|
|
<root> |
|
|
<FILE ID="RCN_002" NUMBER="2"> |
|
|
<meta> |
|
|
<DOCUMENT_ID>RCN_002</DOCUMENT_ID> |
|
|
<DOCUMENT_NUMBER>2</DOCUMENT_NUMBER> |
|
|
<GENRE> |
|
|
<CODE>N</CODE> |
|
|
<CATEGORY>new testament</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Tân Ước</VIETNAMESE> |
|
|
</GENRE> |
|
|
<TAGS> |
|
|
<TAG> |
|
|
<CATEGORY>bible gospels division</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Sách Phúc Âm - Tin Mừng (Kinh Thánh Tân Ước)</VIETNAMESE> |
|
|
</TAG> |
|
|
</TAGS> |
|
|
<TITLE>Phúc Âm theo Thánh Mác-cô</TITLE> |
|
|
<VOLUME>Sách Phúc Âm - Tin Mừng (Kinh Thánh Tân Ước)</VOLUME> |
|
|
<AUTHOR></AUTHOR> |
|
|
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE> |
|
|
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/mc</SOURCE_URL> |
|
|
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE> |
|
|
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS> |
|
|
<PERIOD></PERIOD> |
|
|
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME> |
|
|
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE> |
|
|
<NOTE></NOTE> |
|
|
</meta> |
|
|
<SECT ID="RCN_002.006" NAME="" NUMBER="6"> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.006.001" NUMBER="1"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER></PER> ra khỏi đó và đến nơi quê quán của Người, có các môn đệ đi theo.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.001.02" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Đến ngày sa-bát, Người bắt đầu giảng dạy trong hội đường.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.001.03" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Nhiều người nghe rất đỗi ngạc nhiên.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.001.04" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Họ nói : Bởi đâu ông ta được như thế ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.001.05" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Ông ta được khôn ngoan như vậy, nghĩa là làm sao ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.001.06" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Ông ta làm được những phép lạ như thế, nghĩa là gì ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.001.07" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Ông ta không phải là bác thợ, con bà <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ma-ri-a</PER>, và anh em của các ông Gia-cô-bê, <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giô-xết</PER>, Giu-đa và Si-môn sao ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.001.08" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Chị em của ông không phải là bà con lối xóm với chúng ta sao ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.001.09" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Và họ vấp ngã vì Người.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.001.10" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER></PER> bảo họ : Ngôn sứ có bị rẻ rúng, thì cũng chỉ là ở chính quê hương mình, hay giữa đám bà con thân thuộc, và trong gia đình mình mà thôi.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.001.11" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="5">Người đã không thể làm được phép lạ nào tại đó ; Người chỉ đặt tay trên một vài bệnh nhân và chữa lành họ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.001.12" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="6">Người lấy làm lạ vì họ không tin.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.006.002" NUMBER="2"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.002.01" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="6">Rồi Người đi các làng chung quanh mà giảng dạy.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.002.02" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="7">Người gọi <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Nhóm Mười Hai</PER> lại và bắt đầu sai đi từng hai người một. Người ban cho các ông quyền trừ quỷ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.002.03" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="8">Người chỉ thị cho các ông không được mang gì đi đường, chỉ trừ cây gậy ; không được mang lương thực, bao bị, tiền đồng để giắt lưng ;</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.002.04" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="9">được đi dép, nhưng không được mặc hai áo.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.002.05" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="10">Người bảo các ông : Bất cứ ở đâu, khi anh em đã vào nhà nào, thì cứ ở lại đó cho đến lúc ra đi.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.002.06" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="11">Còn nơi nào người ta không đón tiếp và nghe lời anh em, thì khi ra khỏi đó, hãy giũ bụi chân để tỏ ý phản đối họ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.002.07" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="12">Các ông đi rao giảng, kêu gọi người ta ăn năn hối cải.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.002.08" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="13">Các ông trừ được nhiều quỷ, xức dầu cho nhiều người đau ốm và chữa họ khỏi bệnh.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.006.003" NUMBER="3"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.003.01" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="14">Vua <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hê-rô-đê</PER></PER> nghe biết về Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER>, vì Người đã nổi danh.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.003.02" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="14">Có kẻ nói : Đó là ông <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gio-an</PER> Tẩy Giả từ cõi chết trỗi dậy, nên mới có quyền năng làm phép lạ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.003.03" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="15">Kẻ khác nói : Đó là ông <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ê-li-a</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.003.04" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="15">Kẻ khác nữa lại nói : Đó là một ngôn sứ như một trong các ngôn sứ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.003.05" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="16">Vua <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hê-rô-đê</PER></PER> nghe thế, liền nói : Ông <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gio-an</PER>, ta đã cho chém đầu, chính ông đã trỗi dậy !</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.006.004" NUMBER="4"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.004.01" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="17">Số là vua <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hê-rô-đê</PER> đã sai người đi bắt ông <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gio-an</PER> và xiềng ông trong ngục. Lý do là vì vua đã lấy bà <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hê-rô-đi-a</PER>, vợ của người anh là <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Phi-líp-phê</PER>,</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.004.02" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="18">mà ông <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gio-an</PER> lại bảo : Ngài không được phép lấy vợ của anh ngài !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.004.03" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="19">Bà <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hê-rô-đi-a</PER> căm thù ông <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gio-an</PER> và muốn giết ông, nhưng không được.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.004.04" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="20">Thật vậy, vua <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hê-rô-đê</PER> biết ông <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gio-an</PER> là người công chính thánh thiện, nên sợ ông, và còn che chở ông.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.004.05" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="20">Nghe ông nói, nhà vua rất phân vân, nhưng lại cứ thích nghe.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.006.005" NUMBER="5"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.005.01" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="21">Một ngày thuận lợi đến : nhân dịp mừng sinh nhật của mình, vua <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hê-rô-đê</PER> mở tiệc thết đãi bá quan văn võ và các thân hào miền Ga-li-lê.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.005.02" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="22">Con gái bà <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Hê-rô-đi-a</PER> vào biểu diễn một điệu vũ, làm cho nhà vua và khách dự tiệc vui thích.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.005.03" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="22">Nhà vua nói với cô gái : Con muốn gì thì cứ xin, ta sẽ ban cho con.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.005.04" TYPE="single" NUMBER="23" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="23">Vua lại còn thề : Con xin gì, ta cũng cho, dù một nửa nước của ta cũng được.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.005.05" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="24">Cô gái đi ra hỏi mẹ : Con nên xin gì đây ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.005.06" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="24">Mẹ cô nói : Đầu <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gio-an</PER> Tẩy Giả.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.005.07" TYPE="single" NUMBER="25" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="25">Lập tức, cô vội trở vào đến bên nhà vua và xin rằng : Con muốn ngài ban ngay cho con cái đầu ông <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gio-an</PER> Tẩy Giả, đặt trên mâm.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.005.08" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="26">Nhà vua buồn lắm, nhưng vì đã trót thề, lại thề trước khách dự tiệc, nên không muốn thất hứa với cô.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.005.09" TYPE="single" NUMBER="27" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="27">Lập tức, vua sai thị vệ đi và truyền mang đầu ông <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gio-an</PER> tới. Thị vệ ra đi, chặt đầu ông ở trong ngục,</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.005.10" TYPE="single" NUMBER="28" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="28">bưng đầu ông trên một cái mâm trao cho cô gái, và cô gái trao cho mẹ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.005.11" TYPE="single" NUMBER="29" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="29">Nghe tin ấy, môn đệ đến lấy thi hài ông và đặt trong một ngôi mộ.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.006.006" NUMBER="6"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.01" TYPE="single" NUMBER="30" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="30">Các Tông Đồ tụ họp chung quanh Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER>, và kể lại cho Người biết mọi việc các ông đã làm, và mọi điều các ông đã dạy.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.02" TYPE="single" NUMBER="31" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="31">Người bảo các ông : Chính anh em hãy lánh riêng ra đến một nơi thanh vắng mà nghỉ ngơi đôi chút.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.03" TYPE="single" NUMBER="31" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="31">Quả thế, kẻ lui người tới quá đông, nên các ông cũng chẳng có thì giờ ăn uống nữa.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.04" TYPE="single" NUMBER="32" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="32">Vậy, thầy trò xuống thuyền đi lánh riêng ra một nơi hoang vắng.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.05" TYPE="single" NUMBER="33" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="33">Thấy các ngài ra đi, nhiều người hiểu ý, nên từ khắp các thành, họ cùng nhau theo đường bộ chạy đến nơi, trước cả các ngài.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.06" TYPE="single" NUMBER="34" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="34">Ra khỏi thuyền, Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> thấy một đám người rất đông thì chạnh lòng thương, vì họ như bầy chiên không người chăn dắt. Và Người bắt đầu dạy dỗ họ nhiều điều.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.07" TYPE="single" NUMBER="35" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="35">Vì bấy giờ đã khá muộn, các môn đệ đến gần Người và thưa : Ở đây hoang vắng và bây giờ đã khá muộn.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.08" TYPE="single" NUMBER="36" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="36"><PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin</PER> Thầy cho dân chúng về, để họ vào thôn xóm và làng mạc chung quanh mà mua gì ăn.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.09" TYPE="single" NUMBER="37" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="37">Người đáp : Thì chính anh em hãy cho họ ăn đi !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.10" TYPE="single" NUMBER="37" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="37">Các ông nói với Người : Chúng con phải đi mua tới hai trăm <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">quan tiền</PER> bánh mà cho họ ăn sao ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.11" TYPE="single" NUMBER="38" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="38">Người bảo các ông : Anh em có mấy chiếc bánh ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.12" TYPE="single" NUMBER="38" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="38">Đi coi xem !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.13" TYPE="single" NUMBER="38" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="38">Khi biết rồi, các ông thưa : Có năm chiếc bánh và hai con cá.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.14" TYPE="single" NUMBER="39" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="39">Người ra lệnh cho các ông bảo mọi người ngồi thành từng nhóm trên cỏ xanh.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.15" TYPE="single" NUMBER="40" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="40">Họ ngồi xuống thành từng đám, chỗ thì một trăm, chỗ thì năm mươi.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.16" TYPE="single" NUMBER="41" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="11" IS_POETRY="false" LABEL="41">Người cầm lấy năm chiếc bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời, dâng lời chúc tụng, rồi bẻ bánh ra, trao cho môn đệ để các ông dọn ra cho dân chúng.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.17" TYPE="single" NUMBER="41" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="11" IS_POETRY="false" LABEL="41">Người cũng chia hai con cá cho mọi người.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.18" TYPE="single" NUMBER="42" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="12" IS_POETRY="false" LABEL="42">Ai nấy đều ăn và được no nê.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.19" TYPE="single" NUMBER="43" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="13" IS_POETRY="false" LABEL="43">Người ta thu lại những mẩu bánh được mười hai thúng đầy, cùng với cá còn dư.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.006.20" TYPE="single" NUMBER="44" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="14" IS_POETRY="false" LABEL="44">Số người ăn bánh là năm ngàn người đàn ông.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.006.007" NUMBER="7"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.007.01" TYPE="single" NUMBER="45" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="45">Lập tức, Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> bắt các môn đệ xuống thuyền qua bờ bên kia về phía thành <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Bết-xai-đa</PER> trước, trong lúc Người giải tán đám đông.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.007.02" TYPE="single" NUMBER="46" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="46">Sau khi từ biệt các ông, Người lên núi cầu nguyện.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.007.03" TYPE="single" NUMBER="47" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="47">Chiều đến, chiếc thuyền đang ở giữa Biển Hồ, chỉ còn một mình Người ở trên đất.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.007.04" TYPE="single" NUMBER="48" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="48">Người thấy các ông phải vất vả chèo chống vì gió ngược, nên vào khoảng canh tư đêm ấy, Người đi trên mặt biển mà đến với các ông và Người định vượt các ông.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.007.05" TYPE="single" NUMBER="49" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="49">Nhưng khi các ông thấy Người đi trên mặt biển, lại tưởng là ma, thì la lên.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.007.06" TYPE="single" NUMBER="50" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="50">Quả thế, tất cả các ông đều nhìn thấy Người và đều hoảng hốt. Lập tức, Người bảo các ông : Cứ yên tâm, chính Thầy đây, đừng sợ !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.007.07" TYPE="single" NUMBER="51" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="51">Người lên thuyền với các ông, và gió lặng.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.007.08" TYPE="single" NUMBER="51" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="51">Các ông cảm thấy bàng hoàng sửng sốt,</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.007.09" TYPE="single" NUMBER="52" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="52">vì các ông đã không hiểu ý nghĩa phép lạ bánh hoá nhiều : lòng trí các ông còn ngu muội !</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.006.008" NUMBER="8"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.008.01" TYPE="single" NUMBER="53" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="53">Khi qua biển rồi, Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> và các môn đệ ghé vào đất liền tại <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ghen-nê-xa-rét</PER> và lên bờ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.008.02" TYPE="single" NUMBER="54" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="54">Thầy trò vừa ra khỏi thuyền, thì lập tức người ta nhận ra Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_002.006.008.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.008.03" TYPE="single" NUMBER="55" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="55">Họ rảo khắp vùng ấy và nghe tin Người ở đâu, thì bắt đầu cáng bệnh nhân đến đó.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.006.008.04" TYPE="single" NUMBER="56" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="56">Người đi tới đâu, vào làng mạc, thành thị hay thôn xóm nào, người ta cũng đặt kẻ ốm đau ở ngoài đường ngoài chợ, và xin Người cho họ ít là được chạm đến tua áo choàng của Người ; và bất cứ ai chạm đến, thì đều được khỏi.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<FOOTNOTES> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.01" LABEL="4" POSITION="10" ORDER="0">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.07" LABEL="5" POSITION="44" ORDER="1">English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: &#924;&#945;&#961;&#953;&#945; | Vietnamese: Ma-ri-a 1 -- mẹ của Đức Giêsu, Mt 1,16</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.07" LABEL="6" POSITION="77" ORDER="2">English: Mary | French: Marie | Latin: Maria | Origin: &#924;&#945;&#961;&#953;&#945; | Vietnamese: Ma-ri-a 3 -- mẹ ông Gia-cô-bê, và mẹ ông Giô-xếp, -- Mt 27,56 ; Lc 24,10 ; Mc 15,40.47</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.07" LABEL="7" POSITION="86" ORDER="3">English: Joset | French: José | Latin: Ioset | Origin: &#921;&#969;&#963;&#951;&#962; | Vietnamese: Giô-xết 1 -- con của bà Ma-ri-a, anh em với ông Gia-cô-bê Thứ, Mc 15,40.47</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.07" LABEL="8" POSITION="94" ORDER="4">English: James | French: Jacques | Latin: Iacobus | Origin: &#921;&#945;&#954;&#969;&#946;&#959;&#962; | Vietnamese: Gia-cô-bê 4 -- cha của ông Giu-đa một tông đồ, Lc 6,16</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.07" LABEL="9" POSITION="104" ORDER="5">English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962; | Vietnamese: Giu-đa 4 -- con ông Si-môn, 1 Mcb 16,2.9 ; 13-21</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.10" LABEL="10" POSITION="10" ORDER="6">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.002.02" LABEL="2@" POSITION="0" ORDER="7">Mt 10,1.9-14; Lc 9,1-6</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.002.02" LABEL="13" POSITION="23" ORDER="8">English: Twelve (the) | French: Douze | Latin: Duodecim | Origin: &#916;&#969;&#948;&#949;&#954;&#945; | Vietnamese: Nhóm Mười Hai -- Mt 20,17</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.002.02" LABEL="14" POSITION="45" ORDER="9">Được Đức Giê-su sai đi giảng dạy, Nhóm Mười Hai nhận chỉ thị về hành trang của sứ đồ (phải có tinh thần sống đơn sơ và thái độ không gắn bó với những gì không hoàn toàn cần thiết). Đức Giê-su còn khuyên các ông chấp nhận lòng hiếu khách của người ta, hoặc ra đi nếu người ta không đón tiếp và nghe lời các ông. Mc 6,12-13 tóm kết hoạt động của Nhóm Mười Hai : rao giảng kêu gọi người ta ăn năn hối cải, trừ quỷ, xức dầu cho bệnh nhân và chữa họ khỏi bệnh, nghĩa là nối dài chính hoạt động của Đức Giê-su.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.01" LABEL="18" POSITION="12" ORDER="10">English: Herod | French: Hérode | Latin: Herodes | Origin: &#1369;&#919;&#961;&#969;&#948;&#951;&#962; | Vietnamese: Hê-rô-đê 1 -- vua Hê-rô-đê Cả cai trị Giu-đê, Lc 1,5</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.01" LABEL="19" POSITION="36" ORDER="11">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.02" LABEL="20" POSITION="28" ORDER="12">English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: &#921;&#969;&#945;&#957;&#957;&#951;&#962; | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.03" LABEL="21" POSITION="30" ORDER="13">English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: &#1488;&#1461;&#1500;&#1460;&#1497;&#1468;&#1464;&#1492; | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.05" LABEL="22" POSITION="12" ORDER="14">English: Herod | French: Hérode | Latin: Herodes | Origin: &#1369;&#919;&#961;&#969;&#948;&#951;&#962; | Vietnamese: Hê-rô-đê 1 -- vua Hê-rô-đê Cả cai trị Giu-đê, Lc 1,5</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.05" LABEL="23" POSITION="44" ORDER="15">English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: &#921;&#969;&#945;&#957;&#957;&#951;&#962; | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" LABEL="25" POSITION="18" ORDER="16">English: Herod | French: Hérode | Latin: Herodes | Origin: &#1369;&#919;&#961;&#969;&#948;&#951;&#962; | Vietnamese: Hê-rô-đê 1 -- vua Hê-rô-đê Cả cai trị Giu-đê, Lc 1,5</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" LABEL="26" POSITION="49" ORDER="17">English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: &#921;&#969;&#945;&#957;&#957;&#951;&#962; | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" LABEL="27" POSITION="111" ORDER="18">English: Herodias | French: Hérodiade | Latin: Herodias | Origin: &#1369;&#919;&#961;&#969;&#948;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Hê-rô-đi-a -- Mt 14,3 ; Mc 6,17.19 ; Lc 3,19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" LABEL="28" POSITION="144" ORDER="19">English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: &#934;&#953;&#955;&#953;&#960;&#960;&#959;&#962; | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.02" LABEL="29" POSITION="13" ORDER="20">English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: &#921;&#969;&#945;&#957;&#957;&#951;&#962; | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.03" LABEL="30" POSITION="13" ORDER="21">English: Herodias | French: Hérodiade | Latin: Herodias | Origin: &#1369;&#919;&#961;&#969;&#948;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Hê-rô-đi-a -- Mt 14,3 ; Mc 6,17.19 ; Lc 3,19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.03" LABEL="31" POSITION="32" ORDER="22">English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: &#921;&#969;&#945;&#957;&#957;&#951;&#962; | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.04" LABEL="32" POSITION="22" ORDER="23">English: Herod | French: Hérode | Latin: Herodes | Origin: &#1369;&#919;&#961;&#969;&#948;&#951;&#962; | Vietnamese: Hê-rô-đê 1 -- vua Hê-rô-đê Cả cai trị Giu-đê, Lc 1,5</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.04" LABEL="33" POSITION="38" ORDER="24">English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: &#921;&#969;&#945;&#957;&#957;&#951;&#962; | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.01" LABEL="34" POSITION="71" ORDER="25">English: Herod | French: Hérode | Latin: Herodes | Origin: &#1369;&#919;&#961;&#969;&#948;&#951;&#962; | Vietnamese: Hê-rô-đê 1 -- vua Hê-rô-đê Cả cai trị Giu-đê, Lc 1,5</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.01" LABEL="35" POSITION="133" ORDER="26">English: Nazareth | French: Nazara, Nazareth | Latin: Nazareth | Origin: &#925;&#945;&#950;&#945;&#961;&#949;&#952; | Vietnamese: Na-da-rét 1 -- thành thuộc miền Ga-li-lê, Lc 2,39.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.02" LABEL="36" POSITION="21" ORDER="27">English: Herodias | French: Hérodiade | Latin: Herodias | Origin: &#1369;&#919;&#961;&#969;&#948;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Hê-rô-đi-a -- Mt 14,3 ; Mc 6,17.19 ; Lc 3,19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.04" LABEL="5@" POSITION="18" ORDER="28">Et 5,3.6; 7,2</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.06" LABEL="37" POSITION="22" ORDER="29">English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: &#921;&#969;&#945;&#957;&#957;&#951;&#962; | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.07" LABEL="38" POSITION="103" ORDER="30">English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: &#921;&#969;&#945;&#957;&#957;&#951;&#962; | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.09" LABEL="39" POSITION="56" ORDER="31">English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: &#921;&#969;&#945;&#957;&#957;&#951;&#962; | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.01" LABEL="41" POSITION="41" ORDER="32">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.02" LABEL="42" POSITION="95" ORDER="33">Thực hiện xong công tác thừa sai, các Tông Đồ báo cáo với Đức Giê-su về những gì các ông đã làm và đã dạy. Đức Giê-su thúc đẩy các ông rút lui vào một nơi thanh vắng. Chi tiết này cho thấy Đức Giê-su quan tâm đến bản thân các môn đệ. Ở đây, nhóm các Tông Đồ là hình ảnh của cộng đoàn Ki-tô hữu phải dấn thân trong hoạt động thừa sai, nhưng cũng cần có thời gian yên tĩnh.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.06" LABEL="43" POSITION="26" ORDER="34">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.06" LABEL="44" POSITION="76" ORDER="35">Đức Giê-su chạnh lòng thương dân chúng, vì họ giống như đoàn chiên không có mục tử chăn dắt. Theo Mc 6,34-44, Đức Giê-su xử sự như vị Mục Tử chăm lo cho đoàn chiên, dùng lời (6,34) và bánh (6,41-42) mà nuôi sống đoàn chiên. Như thế, Người tỏ mình là Mục Tử, là Mô-sê mới (Tv 76,21), Đa-vít mới (Tv 77,70-72 ; Ed 34,23 ; 37,24). Người còn thi hành chức năng Ngôn Sứ, đem lại cho đoàn chiên lương thực thiêng liêng là Lời Chúa. Nơi Người, ứng nghiệm những lời Cựu Ước tiên báo về những kỳ công của Thiên Chúa do Đấng Mê-si-a thực hiện vào thời cuối cùng : bánh hoá nhiều gợi lại man-na trong sa mạc (Xh 16 ; Đnl 8,3.16 ; Tv 77,24-25.29 ; 104,40 ; Kn 16,20-26). Dân chúng đông đảo tụ họp chung quanh Đức Giê-su tượng trưng cho cộng đồng Dân mới đứng trước Đức Giê-su là Mục Tử, là Ngôn sứ và Mê-si-a của thời cánh chung (Mc 6,41-42 ; 14,22). Người dọn cho họ bàn tiệc Lời Chúa và bàn tiệc Thánh Thể : Người dạy dỗ và nuôi sống họ. Còn Nhóm Mười Hai, sau khi được tham dự sứ mạng rao giảng, cũng được Đức Giê-su cho tham dự vào công việc nuôi dưỡng đoàn chiên (6,37.40).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.08" LABEL="45" POSITION="3" ORDER="36">English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: &#1505;&#1460;&#1497;&#1503; | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.10" LABEL="46" POSITION="68" ORDER="37">English: denarii | French: Denier | Latin: Denarius | Origin: &#948;&#951;&#957;&#945;&#961;&#953;&#959;&#957; | Vietnamese: quan tiền -- Mt 18,28</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.007.01" LABEL="48" POSITION="19" ORDER="38">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.007.01" LABEL="49" POSITION="87" ORDER="39">English: Bethsaidai | French: Bethsaida | Latin: Bethsaida | Origin: &#914;&#951;&#952;&#963;&#945;&#953;&#948;&#945; | Vietnamese: Bết-xai-đa -- Ga 12,21</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.007.04" LABEL="50" POSITION="109" ORDER="40">*Chính Thầy đây* ! (ds : *Ta là* = *ẻgô eỉmi*) trong 6,50 gợi lại lời mặc khải của Thiên Chúa trong Cựu Ước (Xh 3,14 ; Đnl 32,39 ; Is 41,4 ; 43,10.13...). Lời ấy là một lời tuyên bố long trọng, uy nghi, nhờ đó Thiên Chúa của Giao Ước Cũ tự mặc khải chính mình, khi ngỏ lời với dân riêng của Người. Lời mặc khải đó mang lại ơn che chở và phúc lành của Người. C.52 nối kết trình thuật này với trình thuật trên về việc hoá bánh ra nhiều. Đấng đến loại trừ cảnh lầm than, tình trạng nghèo đói của dân chúng là chính Đấng đi trên sóng biển. Một số đoạn Cựu Ước dùng hình ảnh nước, vực thẳm để chỉ mãnh lực gây hậu quả xấu (Tv 31,6 ; 68,2-3.15-16...). Con người kêu cầu Thiên Chúa đến giải thoát mình khỏi *đáy nước mênh mông* (Tv 144,7). Như thế, Đấng ban sự sống cũng là Đấng chiến thắng tử thần. Đức Giê-su đi trên mặt Biển Hồ là một mặc khải về quyền năng thần linh của Người ; Người đi đến với các môn đệ : đó là một bảo đảm về sự che chở và ơn giải thoát của Thiên Chúa.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.008.01" LABEL="53" POSITION="28" ORDER="41">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.008.01" LABEL="54" POSITION="78" ORDER="42">English: Gennesaret | French: Gennésareth | Latin: Gennesaret | Origin: &#915;&#949;&#957;&#957;&#951;&#963;&#945;&#961;&#949;&#964; | Vietnamese: Ghen-nê-xa-rét -- Mt 14,34 ; Mc 6,53</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.006.008.02" LABEL="55" POSITION="68" ORDER="43">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
</FOOTNOTES> |
|
|
<HEADINGS> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.01" LEVEL="1" ORDER="0">Đức Giê-su về thăm Na-da-rét</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.006.002.01" LEVEL="1" ORDER="0">Đức Giê-su sai Nhóm Mười Hai đi giảng</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.01" LEVEL="1" ORDER="0">Vua Hê-rô-đê và Đức Giê-su</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" LEVEL="1" ORDER="0">Ông Gio-an Tẩy Giả bị trảm quyết</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.01" LEVEL="1" ORDER="0">Đức Giê-su làm cho bánh hoá nhiều lần thứ nhất</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.006.007.01" LEVEL="1" ORDER="0">Đức Giê-su đi trên mặt Biển Hồ</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.006.008.01" LEVEL="1" ORDER="0">Đức Giê-su chữa nhiều người ở Ghen-nê-xa-rét</HEADING> |
|
|
</HEADINGS> |
|
|
<ANNOTATIONS> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="37" END="44" LABEL="PER">Ma-ri-a</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="79" END="86" LABEL="PER">Giô-xết</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.001.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="10" END="23" LABEL="PER">Nhóm Mười Hai</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Hê-rô-đê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Hê-rô-đê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="30" END="36" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="22" END="28" LABEL="PER">Gio-an</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="24" END="30" LABEL="PER">Ê-li-a</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Hê-rô-đê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="12" LABEL="PER">Hê-rô-đê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.003.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="38" END="44" LABEL="PER">Gio-an</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="10" END="18" LABEL="PER">Hê-rô-đê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="43" END="49" LABEL="PER">Gio-an</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="101" END="111" LABEL="PER">Hê-rô-đi-a</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="133" END="144" LABEL="PER">Phi-líp-phê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="7" END="13" LABEL="PER">Gio-an</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="3" END="13" LABEL="PER">Hê-rô-đi-a</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="26" END="32" LABEL="PER">Gio-an</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="14" END="22" LABEL="PER">Hê-rô-đê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.004.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="32" END="38" LABEL="PER">Gio-an</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="63" END="71" LABEL="PER">Hê-rô-đê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="11" END="21" LABEL="PER">Hê-rô-đi-a</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="16" END="22" LABEL="PER">Gio-an</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.07" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="97" END="103" LABEL="PER">Gio-an</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.005.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="50" END="56" LABEL="PER">Gio-an</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="35" END="41" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="20" END="26" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.006.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="59" END="68" LABEL="PER">quan tiền</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="13" END="19" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.007.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="77" END="87" LABEL="PER">Bết-xai-đa</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="22" END="28" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="64" END="78" LABEL="PER">Ghen-nê-xa-rét</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.006.008.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="62" END="68" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
</ANNOTATIONS> |
|
|
</SECT> |
|
|
</FILE> |
|
|
</root> |