|
|
<root> |
|
|
<FILE ID="RCN_002" NUMBER="2"> |
|
|
<meta> |
|
|
<DOCUMENT_ID>RCN_002</DOCUMENT_ID> |
|
|
<DOCUMENT_NUMBER>2</DOCUMENT_NUMBER> |
|
|
<GENRE> |
|
|
<CODE>N</CODE> |
|
|
<CATEGORY>new testament</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Tân Ước</VIETNAMESE> |
|
|
</GENRE> |
|
|
<TAGS> |
|
|
<TAG> |
|
|
<CATEGORY>bible gospels division</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Sách Phúc Âm - Tin Mừng (Kinh Thánh Tân Ước)</VIETNAMESE> |
|
|
</TAG> |
|
|
</TAGS> |
|
|
<TITLE>Phúc Âm theo Thánh Mác-cô</TITLE> |
|
|
<VOLUME>Sách Phúc Âm - Tin Mừng (Kinh Thánh Tân Ước)</VOLUME> |
|
|
<AUTHOR></AUTHOR> |
|
|
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE> |
|
|
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/mc</SOURCE_URL> |
|
|
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE> |
|
|
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS> |
|
|
<PERIOD></PERIOD> |
|
|
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME> |
|
|
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE> |
|
|
<NOTE></NOTE> |
|
|
</meta> |
|
|
<SECT ID="RCN_002.013" NAME="" NUMBER="13"> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.013.001" NUMBER="1"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Đang khi Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> ra khỏi Đền Thờ, thì một trong các môn đệ nói với Người : Thưa Thầy, Thầy xem : đá lớn thật !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.001.02" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Công trình kiến trúc vĩ đại thật !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.001.03" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER></PER> đáp : Anh nhìn ngắm công trình vĩ đại đó ư ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.001.04" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Tại đây, sẽ không còn tảng đá nào trên tảng đá nào ; tất cả đều sẽ bị phá đổ.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.013.002" NUMBER="2"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.002.01" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="3">Lúc Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> ngồi trên núi <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ô-liu</PER>, đối diện với Đền Thờ, các ông <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Phê-rô</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gia-cô-bê</PER>, <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gio-an</PER> và <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">An-rê</PER> hỏi riêng Người :</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.002.02" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="4"><PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin</PER> Thầy nói cho chúng con biết bao giờ các sự việc ấy sẽ xảy ra, và khi tất cả sắp đến hồi chung cục, thì có điềm gì báo trước ?</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.013.003" NUMBER="3"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.003.01" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="5">Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER></PER> bắt đầu nói với các ông : Anh em hãy coi chừng kẻo bị người ta lừa gạt.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.003.02" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="6">Sẽ có nhiều kẻ mạo danh Thầy đến nói rằng : Chính Ta đây !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.003.03" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="6">, và họ sẽ lừa gạt được nhiều người.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.003.04" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="7">Khi anh em nghe có giặc giã và tin đồn giặc giã, thì đừng khiếp sợ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.003.05" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="7">Những việc đó phải xảy ra, nhưng chưa phải là chung cục.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.003.06" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="8">Quả thế, dân này sẽ nổi dậy chống dân kia, nước này chống nước nọ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.003.07" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="8">Sẽ có động đất ở nhiều nơi, sẽ có những cơn đói kém.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.003.08" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="8">Những sự việc ấy là khởi đầu các cơn đau đớn.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.013.004" NUMBER="4"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.004.01" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="9">Phần anh em, anh em hãy coi chừng !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.004.02" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="9">Người ta sẽ nộp anh em cho các hội đồng và các hội đường ; anh em sẽ bị đánh đòn ; anh em sẽ phải ra trước mặt vua chúa quan quyền vì Thầy, để làm chứng cho họ được biết.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.004.03" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="10">Nhưng trước tiên, Tin Mừng phải được rao giảng cho mọi dân tộc.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.013.005" NUMBER="5"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.005.01" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="11">Khi người ta điệu anh em đi nộp, thì anh em đừng lo trước phải nói gì, nhưng trong giờ đó, Thiên Chúa cho anh em biết điều gì, thì hãy nói điều ấy : thật vậy, không phải chính anh em nói, mà là Thánh Thần nói.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.005.02" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="12">Anh em sẽ nộp nhau cho người ta giết ; cha sẽ nộp con, con cái sẽ đứng lên chống lại cha mẹ và làm cho cha mẹ phải chết.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.005.03" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="13">Vì danh Thầy, anh em sẽ bị mọi người thù ghét.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.005.04" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="13">Nhưng kẻ nào bền chí đến cùng, kẻ ấy sẽ được cứu thoát.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.013.006" NUMBER="6"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.01" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="14">Khi anh em thấy Đồ-Ghê-Tởm-Khốc-Hại đứng ở nơi nó không được phép đứng –người đọc hãy lo mà hiểu !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.02" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="14">–, thì bấy giờ ai ở miền <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đê</PER>, hãy trốn lên núi ;</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.03" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="15">ai ở trên sân thượng thì đừng xuống và đừng vào lấy gì ra khỏi nhà ;</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.04" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="16">ai ở ngoài đồng, đừng trở lại lấy áo choàng của mình.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.05" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="17">Khốn thay những người mang thai và những người đang cho con bú trong những ngày đó !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.06" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="18">Anh em hãy cầu xin cho điều ấy đừng xảy ra vào mùa đông.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.07" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="19">Vì những ngày đó sẽ là những ngày gian nan đến mức từ lúc khởi đầu, khi Thiên Chúa tạo thành vạn vật cho đến bây giờ, chưa khi nào xảy ra và sẽ không còn xảy ra như vậy nữa.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.08" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="20">Nếu Chúa không rút ngắn những ngày ấy lại, thì không ai được cứu thoát ; nhưng vì những kẻ Người đã tuyển chọn, Người đã rút ngắn những ngày ấy lại.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.09" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="21">Bấy giờ, nếu có ai bảo anh em : Này, Đấng <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> ở đây !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.10" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="21">Kìa, Đấng <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> ở đó !</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.11" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="21">, anh em đừng có tin.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.12" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="22">Thật vậy, sẽ có những <PER SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.12" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> giả và ngôn sứ giả xuất hiện, làm những dấu lạ và những việc phi thường, để lừa gạt những người đã được tuyển chọn, nếu có thể.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.006.13" TYPE="single" NUMBER="23" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="23">Phần anh em, hãy coi chừng : Thầy đã báo trước tất cả cho anh em !</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.013.007" NUMBER="7"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.007.01" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="24">Nhưng trong những ngày đó, sau cơn gian nan ấy, thì mặt trời sẽ ra tối tăm, mặt trăng không còn chiếu sáng,</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.007.02" TYPE="single" NUMBER="25" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="25">các ngôi sao từ trời sa xuống, và các quyền lực trên trời bị lay chuyển.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.007.03" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="26">Bấy giờ thiên hạ sẽ thấy Con Người đầy quyền năng và vinh quang ngự trong đám mây mà đến.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.007.04" TYPE="single" NUMBER="27" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="27">Lúc đó, Người sẽ sai các thiên sứ đi, và Người sẽ tập họp những kẻ được Người tuyển chọn từ bốn phương về, từ đầu mặt đất cho đến cuối chân trời.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.013.008" NUMBER="8"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.008.01" TYPE="single" NUMBER="28" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="28">Anh em cứ lấy thí dụ cây vả mà học hỏi. Khi cành nó xanh tươi và đâm chồi nảy lộc, thì anh em biết là mùa hè đã đến gần.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.008.02" TYPE="single" NUMBER="29" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="29">Cũng vậy, khi thấy những điều đó xảy ra, anh em hãy biết là Con Người đã đến gần, ở ngay ngoài cửa rồi.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.008.03" TYPE="single" NUMBER="30" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="30">Thầy bảo thật anh em : thế hệ này sẽ chẳng qua đi, trước khi mọi điều ấy xảy ra.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.008.04" TYPE="single" NUMBER="31" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="31">Trời đất sẽ qua đi, nhưng những lời Thầy nói sẽ chẳng qua đâu.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.013.009" NUMBER="9"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.009.01" TYPE="single" NUMBER="32" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="8" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="32">Còn về ngày hay giờ đó thì không ai biết được, ngay cả các thiên sứ trên trời hay người Con cũng không, chỉ có Chúa Cha biết mà thôi.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_002.013.010" NUMBER="10"> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.010.01" TYPE="single" NUMBER="33" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="9" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="33">Anh em phải coi chừng, phải tỉnh thức, vì anh em không biết khi nào thời ấy đến.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.010.02" TYPE="single" NUMBER="34" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="9" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="34">Cũng như người kia trẩy phương xa, để nhà lại, trao quyền cho các đầy tớ của mình, chỉ định cho mỗi người một việc, và ra lệnh cho người giữ cửa phải canh thức.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.010.03" TYPE="single" NUMBER="35" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="9" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="35">Vậy anh em phải canh thức, vì anh em không biết khi nào chủ nhà đến : Lúc chập tối hay nửa đêm, lúc gà gáy hay tảng sáng.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.010.04" TYPE="single" NUMBER="36" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="9" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="36">Anh em phải canh thức, kẻo lỡ ra ông chủ đến bất thần, bắt gặp anh em đang ngủ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_002.013.010.05" TYPE="single" NUMBER="37" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="9" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="37">Điều Thầy nói với anh em đây, Thầy cũng nói với hết thảy mọi người là : phải canh thức !</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<FOOTNOTES> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.001.01" LABEL="1" POSITION="19" ORDER="0">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.001.03" LABEL="2" POSITION="10" ORDER="1">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.001.04" LABEL="3" POSITION="76" ORDER="2">Chủ đề của Mc 13, là cuộc Quang Lâm của Đức Giê-su. Có thể nói đây là *Bài giảng về cuộc Quang Lâm của Đức Giê-su*. Sau các câu nhập đề 13,1-4, đoạn 13,5-27 gồm ba phần : 1. Những thử thách, đau khổ và các cơn bách hại xảy ra trước thời Quang Lâm của Con Người (5-13) ; 2. Những cơn gian nan xảy ra ngay trước khi Con Người uy nghi ngự đến (14-23) ; 3. Con Người quang lâm (24-27).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" LABEL="4" POSITION="14" ORDER="3">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" LABEL="5" POSITION="34" ORDER="4">English: Olive | French: Oliviers | Latin: olivae | Origin: &#1494;&#1463;&#1497;&#1477;&#1514; -- &#949;&#955;&#945;&#953;&#945; | Vietnamese: Ô-liu (núi) -- Nkm 8,15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" LABEL="6" POSITION="72" ORDER="5">English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: &#934;&#949;&#964;&#961;&#959;&#962; | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" LABEL="7" POSITION="83" ORDER="6">English: James | French: Jacques | Latin: Iacobus | Origin: &#921;&#945;&#954;&#969;&#946;&#959;&#962; | Vietnamese: Gia-cô-bê 1 -- một trong nhóm Mười Hai, con ông Dê-bê-đê, -- Mc 10,35-41</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" LABEL="8" POSITION="91" ORDER="7">English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: &#921;&#969;&#945;&#957;&#957;&#951;&#962; | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" LABEL="9" POSITION="100" ORDER="8">English: Andrew | French: André | Latin: Andreas | Origin: &#913;&#957;&#948;&#961;&#949;&#945;&#962; | Vietnamese: An-rê -- anh ông Si-môn Phê-rô, Mt 4,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.02" LABEL="10" POSITION="3" ORDER="9">English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: &#1505;&#1460;&#1497;&#1503; | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.003.01" LABEL="11" POSITION="10" ORDER="10">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.003.08" LABEL="12" POSITION="44" ORDER="11">Cc. 5-8 đưa ra những sự kiện nhằm miêu tả thời khởi đầu đó : những kẻ mạo danh Đấng Mê-si-a xuất hiện, đi lừa gạt người khác ; giặc giã chiến tranh, những cuộc nổi dậy, những vụ động đất, những cơn đói kém. Ngoài ra, trong cc. 9-13, Đức Giê-su kêu gọi các môn đệ phải khôn ngoan, đề cao cảnh giác, và bền chí đến cùng, vì các cuộc bách hại, sự chia rẽ trong các gia đình, thái độ thù nghịch của mọi người vì Đức Giê-su.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.004.01" LABEL="3@" POSITION="13" ORDER="12">Mt 10,17-22</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.02" LABEL="14" POSITION="31" ORDER="13">English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#953;&#945; | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.07" LABEL="15" POSITION="42" ORDER="14">Đoạn 13,14-23 dùng văn chương khải huyền để nói về tương lai xa, về thời nằm ngay trước thời cuối cùng. Thành ngữ *Đồ Ghê Tởm Khốc Hại* phát xuất từ Đn 9,27 ; 11,31 ; 12,11. Trong Đn, đó là bàn thờ ngoại đạo do vua An-ti-ô-khô IV Ê-pi-pha-nê dựng vào năm 168 tCN, trên bàn thờ dâng lễ toàn thiêu trong Đền Thờ Giê-ru-sa-lem. Ở đây, chắc thành ngữ này chỉ một nhân vật (vì động tính từ *đứng* ở giống đực). Có lẽ không nên và không thể xác định quá rõ nhân vật hay sự kiện, vì ngôn ngữ cố tình mù mờ, bí ẩn là một đặc điểm của văn chương khải huyền.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.09" LABEL="16" POSITION="47" ORDER="15">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.10" LABEL="17" POSITION="15" ORDER="16">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.12" LABEL="18" POSITION="27" ORDER="17">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.007.03" LABEL="19" POSITION="88" ORDER="18">Những chuyển biến trong vũ trụ, theo ngôn ngữ truyền thống của văn chương ngôn sứ, thường được sử dụng khi các ngôn sứ nói đến những lần Thiên Chúa can thiệp cách đặc biệt trong lịch sử (x. Is 13,10 ; 34,4 ; Ed 32,7 ; Ge 2,10 ; 3,4 ; 4,15-16 ; Am 5,18.20 ; 8,9 ; Xp 1,15...). Ở đây, những chuyển biến trong vũ trụ dọn đường cho cuộc Quang Lâm của Con Người. Tác giả Mác-cô đã dựa theo Đn 7,13 để viết c.26 : *Trong những thị kiến ban đêm, tôi mải nhìn, thì kìa : có ai như một Con Người đang ngự giá mây trời mà đến*. Đoạn về cuộc Quang Lâm đạt tới điểm cao nhất, khi đề cập đến ơn cứu độ của các tín hữu trong c.27 : *(Con) Người sẽ sai các thiên sứ và sẽ tập hợp những kẻ được Người tuyển chọn, từ bốn phương*...</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.008.03" LABEL="20" POSITION="79" ORDER="19">Nhiều thế hệ người Do-thái thời đó chờ đợi thời cuối cùng của thế giới sắp xảy đến. Khi nói cách phù hợp với lòng chờ đợi đó, Đức Giê-su đã dùng những kiểu diễn đạt tư tưởng của thế giới ngôn sứ và khải huyền để diễn tả. Thế giới này không phân biệt những giai đoạn khác nhau trong diễn tiến lịch sử ; do đó, trong cách diễn tả, những biến cố thời cuối cùng được coi như sắp xảy ra. Cũng có vài học giả dựa vào c.30 để hiểu c.29 theo hai nghĩa sau đây : biến cố Đền Thờ bị phá huỷ (x. 13,1-4) hoặc biến cố Đức Giê-su chết và sống lại đã đến gần.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_002.013.010.01" LABEL="21" POSITION="37" ORDER="20">Lời kêu gọi *hãy tỉnh thức* (13,33), *hãy canh thức* (13,34.35.37) phù hợp với thái độ đợi chờ của Giáo Hội đối với Ngày của Chúa. Theo cách tính của người Rô-ma, đêm chia làm bốn canh, mỗi canh kéo dài ba tiếng.</FOOTNOTE> |
|
|
</FOOTNOTES> |
|
|
<HEADINGS> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.013.001.01" LEVEL="1" ORDER="0">Bài giảng cánh chung : Nhập đề.</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.013.003.01" LEVEL="1" ORDER="0">Khởi đầu các cơn đau đớn</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.01" LEVEL="1" ORDER="0">Những ngày gian nan tại Giê-ru-sa-lem</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.013.007.01" LEVEL="1" ORDER="0">Con Người quang lâm</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.013.008.01" LEVEL="1" ORDER="0">Dụ ngôn cây vả</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_002.013.010.01" LEVEL="1" ORDER="0">Phải tỉnh thức và sẵn sàng</HEADING> |
|
|
</HEADINGS> |
|
|
<ANNOTATIONS> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="13" END="19" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="8" END="14" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="29" END="34" LABEL="PER">Ô-liu</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="66" END="72" LABEL="PER">Phê-rô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="74" END="83" LABEL="PER">Gia-cô-bê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="85" END="91" LABEL="PER">Gio-an</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="95" END="100" LABEL="PER">An-rê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="25" END="31" LABEL="PER">Giu-đê</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="42" END="47" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="10" END="15" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_002.013.006.12" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="22" END="27" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION> |
|
|
</ANNOTATIONS> |
|
|
</SECT> |
|
|
</FILE> |
|
|
</root> |