Dương Tiến Vinh
fix(corpus): update data
0418125
raw
history blame
39.2 kB
<root>
<FILE ID="RCN_006" NUMBER="6">
<meta>
<DOCUMENT_ID>RCN_006</DOCUMENT_ID>
<DOCUMENT_NUMBER>6</DOCUMENT_NUMBER>
<GENRE>
<CODE>N</CODE>
<CATEGORY>new testament</CATEGORY>
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Tân Ước</VIETNAMESE>
</GENRE>
<TAGS>
<TAG>
<CATEGORY>bible pauline letters division</CATEGORY>
<VIETNAMESE>Các thư mục vụ của Thánh Phao-lô (Kinh Thánh Tân Ước)</VIETNAMESE>
</TAG>
</TAGS>
<TITLE>Thư gửi tín hữu Rô-ma</TITLE>
<VOLUME>Các thư mục vụ của Thánh Phao-lô (Kinh Thánh Tân Ước)</VOLUME>
<AUTHOR></AUTHOR>
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE>
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/rm</SOURCE_URL>
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE>
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS>
<PERIOD></PERIOD>
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME>
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE>
<NOTE></NOTE>
</meta>
<SECT ID="RCN_006.015" NAME="" NUMBER="15">
<PAGE ID="RCN_006.015.001" NUMBER="1">
<STC ID="RCN_006.015.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Bổn phận của chúng ta, những người có đức tin vững mạnh, là phải nâng đỡ những người yếu đuối, không có đức tin vững mạnh, chứ không phải chiều theo sở thích của mình.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.001.02" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Mỗi người chúng ta hãy chiều theo sở thích kẻ khác, vì lợi ích của họ, và để xây dựng.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.001.03" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Thật vậy, Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> đã không chiều theo sở thích của mình, trái lại, như có lời chép : Lời kẻ thoá mạ Ngài, này chính con hứng chịu.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.001.04" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Quả thế, mọi lời xưa đã chép trong Kinh Thánh, đều được chép để dạy dỗ chúng ta.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.001.05" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Những lời ấy làm cho chúng ta nên kiên nhẫn, và an ủi chúng ta, để nhờ đó chúng ta vững lòng trông cậy.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_006.015.002" NUMBER="2">
<STC ID="RCN_006.015.002.01" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="5"><PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin</PER></PER> Thiên Chúa là nguồn kiên nhẫn và an ủi, làm cho anh em được đồng tâm nhất trí với nhau, như Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> Giê-su đòi hỏi.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.002.02" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="6">Nhờ đó, anh em sẽ có thể hiệp ý đồng thanh mà tôn vinh Thiên Chúa, là Thân Phụ Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> Ki-tô, Chúa chúng ta.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_006.015.003" NUMBER="3">
<STC ID="RCN_006.015.003.01" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="7">Vậy, anh em hãy đón nhận nhau, như Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> đã đón nhận anh em, để làm rạng danh Thiên Chúa.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.003.02" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="8">Thật vậy, tôi xin quả quyết : Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> có đến phục vụ những người được cắt bì, để thực hiện những gì Thiên Chúa đã hứa với tổ tiên họ, đó là do lòng trung thành của Thiên Chúa.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.003.03" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="9">Còn các dân ngoại có được tôn vinh Thiên Chúa, thì đó là do lòng thương xót của Người, như có lời chép : Vì thế giữa muôn dân con cất lời cảm tạ, dâng điệu hát cung đàn ca mừng danh thánh Chúa.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.003.04" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="10">Chỗ khác lại chép : Hỡi chư dân, hãy vui mừng với dân Thiên Chúa !</STC>
<STC ID="RCN_006.015.003.05" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="11">Chỗ khác nữa : Muôn nước hỡi, nào ca ngợi Chúa, ngàn dân ơi, hãy chúc tụng Người !</STC>
<STC ID="RCN_006.015.003.06" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="12">Ông <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">I-sai-a</PER> cũng nói : Từ gốc tổ <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Gie-sê</PER> sẽ xuất hiện một mầm non, một Đấng sẽ đứng lên lãnh đạo chư dân.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.003.07" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="12">Chư dân sẽ hy vọng nơi Người.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_006.015.004" NUMBER="4">
<STC ID="RCN_006.015.004.01" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="13"><PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin</PER></PER> Thiên Chúa là nguồn hy vọng, ban cho anh em được chan chứa niềm vui và bình an nhờ đức tin, để nhờ quyền năng của Thánh Thần, anh em được tràn trề hy vọng.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_006.015.005" NUMBER="5">
<STC ID="RCN_006.015.005.01" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="14">Thưa anh em, chính tôi, tôi tin chắc rằng anh em có đầy thiện chí, thừa hiểu biết và có khả năng khuyên bảo nhau.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.005.02" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="15">Trong thư này, đôi chỗ tôi đã nói hơi mạnh, chẳng qua là để nhắc lại cho anh em điều anh em đã biết. Tôi viết thế là dựa vào ân sủng Thiên Chúa đã ban cho tôi</STC>
<STC ID="RCN_006.015.005.03" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="16">làm người phục vụ Đức Giê-su Ki-tô giữa các dân ngoại, lo việc tế tự là rao giảng Tin Mừng của Thiên Chúa, để các dân ngoại được Thánh Thần thánh hoá mà trở nên một lễ phẩm đẹp lòng Thiên Chúa.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_006.015.006" NUMBER="6">
<STC ID="RCN_006.015.006.01" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="17">Vậy, trong Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> Giê-su, tôi có quyền hãnh diện về công việc phục vụ Thiên Chúa.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.006.02" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="18">Thật thế, tôi đâu dám nhắc đến chuyện nào khác, ngoài những gì Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> đã dùng tôi mà thực hiện để đưa các dân ngoại về phục vụ Thiên Chúa, thực hiện bằng lời nói việc làm,</STC>
<STC ID="RCN_006.015.006.03" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="19">bằng sức mạnh của những dấu lạ điềm thiêng, bằng quyền năng của Thánh Thần.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.006.04" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="19">Như vậy, từ <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-ru-sa-lem</PER>, đi vòng đến tận miền <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">I-ly-ri</PER>, tôi đã làm tròn sứ mạng loan báo Tin Mừng Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER>.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.006.05" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="20">Nhưng tôi chỉ có tham vọng là loan báo Tin Mừng ở những nơi người ta chưa được nghe nói đến danh Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER>.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.006.06" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="20">Tôi làm thế vì không muốn xây dựng trên nền móng người khác đã đặt.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.006.07" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="21">Trái lại, như có lời chép : Những kẻ đã không được loan báo về Người, sẽ thấy, những kẻ đã không được nghe nói về Người, sẽ hiểu.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_006.015.007" NUMBER="7">
<STC ID="RCN_006.015.007.01" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="22">Chính vì lẽ đó mà đã bao lần tôi bị ngăn trở không thể đến với anh em.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.007.02" TYPE="single" NUMBER="23" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="23">Nhưng bây giờ tôi không còn môi trường hoạt động trong những vùng này nữa ; đàng khác, từ nhiều năm nay, tôi vẫn ước ao đến thăm anh em,</STC>
<STC ID="RCN_006.015.007.03" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="24">khi nào tôi sang <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Tây Ban Nha</PER>.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.007.04" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="24">Tôi hy vọng trên đường đi sẽ ghé thăm anh em, và được anh em tiễn đưa qua đó, sau khi được thoả mãn phần nào vì đã gặp anh em.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.007.05" TYPE="single" NUMBER="25" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="25">Nhưng bây giờ tôi còn phải đi <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-ru-sa-lem</PER> để phục vụ dân thánh ở đó,</STC>
<STC ID="RCN_006.015.007.06" TYPE="single" NUMBER="26" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="26">vì miền Ma-kê-đô-ni-a và miền <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">A-khai-a</PER> đã có nhã ý đóng góp để giúp những người nghèo trong số dân thánh ở <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-ru-sa-lem</PER>.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.007.07" TYPE="single" NUMBER="27" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="27">Họ đã có nhã ý làm như vậy, nhưng thật ra họ cũng có bổn phận đối với dân thánh ở đó.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.007.08" TYPE="single" NUMBER="27" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="27">Bởi vì các dân ngoại đã được chia sẻ các phúc lộc thiêng liêng của dân thánh ở <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-ru-sa-lem</PER>, thì họ cũng có bổn phận dùng của cải vật chất mà giúp đỡ lại.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.007.09" TYPE="single" NUMBER="28" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="28">Vậy khi đã hoàn thành công việc ấy và đã chính thức chuyển giao kết quả cuộc lạc quyên, tôi sẽ ghé thăm anh em trên đường đi <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Tây Ban Nha</PER>.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.007.10" TYPE="single" NUMBER="29" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="29">Tôi biết rằng, khi đến thăm anh em, tôi sẽ đến với đầy đủ phúc lành của Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER>.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_006.015.008" NUMBER="8">
<STC ID="RCN_006.015.008.01" TYPE="single" NUMBER="30" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="30">Thưa anh em, vì Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> Ki-tô, Chúa chúng ta, và vì tình yêu của Thánh Thần, tôi khuyên nhủ anh em cùng chiến đấu với tôi, bằng cách cầu xin Thiên Chúa cho tôi,</STC>
<STC ID="RCN_006.015.008.02" TYPE="single" NUMBER="31" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="31">để tôi thoát khỏi tay những người miền <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.008.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giu-đê</PER> không chịu tin và để dân thánh vui lòng chấp nhận những gì tôi mang đến <PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.008.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-ru-sa-lem</PER> phục vụ họ.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.008.03" TYPE="single" NUMBER="32" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="32">Như thế, tôi sẽ vui mừng đến với anh em và được nghỉ ngơi giữa anh em, nếu Thiên Chúa muốn.</STC>
</PAGE>
<PAGE ID="RCN_006.015.009" NUMBER="9">
<STC ID="RCN_006.015.009.01" TYPE="single" NUMBER="33" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="8" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="33"><PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.009.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_006.015.009.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xin</PER></PER> Thiên Chúa là nguồn bình an, ở cùng tất cả anh em.</STC>
<STC ID="RCN_006.015.009.02" TYPE="single" NUMBER="33" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="8" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="33">A-men.</STC>
</PAGE>
<FOOTNOTES>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.001.01" LABEL="1" POSITION="166" ORDER="0">*Sở thích của mình* : Nâng đỡ anh em là một đòi hỏi của đức tin và đức mến, chu toàn Luật Đức Ki-tô, x. Gl 6,2.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.001.02" LABEL="2" POSITION="85" ORDER="1">*Xây dựng* : Nghĩa là xây dựng cộng đoàn tín hữu, Hội Thánh là Thân Thể Đức Ki-tô, x. 1 Cr 3,9 ; 14,5.12.26 ; 2 Cr 13,10 ; Ep 2,21 ; 4,1.12.16.29.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.001.03" LABEL="3" POSITION="19" ORDER="2">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.001.03" LABEL="1@" POSITION="87" ORDER="3">Tv 69,10</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.001.03" LABEL="4" POSITION="131" ORDER="4">*Hứng chịu* : Tv 69,10. Dẫn chứng Thánh vịnh này cho người có lòng tin mạnh hiểu rằng : nếu Đức Ki-tô cam chịu nhục nhã vì ích lợi của loài người, thì họ cũng phải sẵn sàng theo gương Người như thế.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.001.04" LABEL="5" POSITION="0" ORDER="5">Câu Hy-lạp phức tạp ; chúng tôi tách làm hai câu để dễ lãnh hội. Kinh Thánh là nguồn an ủi, x. 1 Cr 9,10 ; 2 Tm 1,16 cho tín hữu, vì ghi những điều Thiên Chúa muốn tỏ bày cho dân, và những cách dân sống xứng hợp với tình thương của Thiên Chúa. Do đó, người tín hữu phải yêu mến và siêng năng đọc và cầu nguyện với Kinh Thánh. Ở đây khẳng định Kinh Thánh là nguồn mặc khải.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.01" LABEL="6" POSITION="3" ORDER="6">English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: &#x26;#1505;&#x26;#1460;&#x26;#1497;&#x26;#1503; | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.01" LABEL="2@" POSITION="64" ORDER="7">Pl 2,2</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.01" LABEL="7" POSITION="81" ORDER="8">*Đồng tâm nhất trí :* X. 1 Cr 1,10 ; 2 Cr 13,11 ; Pl 2,2 ; 4,2 ; 1 Pr 3,8.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.01" LABEL="8" POSITION="105" ORDER="9">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.02" LABEL="9" POSITION="89" ORDER="10">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#x26;#921;&#x26;#951;&#x26;#963;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.01" LABEL="10" POSITION="44" ORDER="11">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.02" LABEL="11" POSITION="39" ORDER="12">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.02" LABEL="12" POSITION="78" ORDER="13">*Những người được cắt bì :* Người Do-thái giữ luật Mô-sê, x. 3,30 ; 4,9.12 ; Gl 2,7.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.03" LABEL="13" POSITION="17" ORDER="14">*Dân ngoại* : Không phải là người Do-thái, trong đó có người Rô-ma.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.03" LABEL="3@" POSITION="105" ORDER="15">2 Sm 22,50; Tv 18,50</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.03" LABEL="14" POSITION="192" ORDER="16">*Danh thánh Chúa* : X. 2 Sm 22,50 ; Tv 18,50.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.04" LABEL="4@" POSITION="20" ORDER="17">Đnl 32,43</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.05" LABEL="5@" POSITION="15" ORDER="18">Tv 117,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.06" LABEL="15" POSITION="11" ORDER="19">English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#64298;&#x26;#1463;&#x26;#1506;&#x26;#1456;&#x26;#1497;&#x26;#1464;&#x26;#1492;&#x26;#64309; | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.06" LABEL="6@" POSITION="26" ORDER="20">Is 11,10</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.06" LABEL="17" POSITION="39" ORDER="21">*Gie-sê* : Cha của vua Đa-vít, x. R 4,22 ; 1 V 16,1.10 ; 17,12 ; 20 ; 27 ; Cv 13,22 ; Mt 1,5 ; Lc 3,22. Các dẫn chứng Kinh Thánh trên nói về nguồn gốc nhân loại của Vua Cứu Độ.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.06" LABEL="16" POSITION="39" ORDER="22">English: Jesse | French: Jessé | Latin: Iesse | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1477;&#x26;#64298;&#x26;#1464;&#x26;#1497; | Vietnamese: Gie-sê -- 1 Sb 2,12 ; Is 11,1.10</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.004.01" LABEL="18" POSITION="0" ORDER="23">Lời cầu chúc này tóm tắt các đề tài chính trong phần giáo thuyết của thư Rô-ma. Đức tin là nguồn suối sinh ơn công chính, niềm cậy trông vào ơn cứu độ, là nguồn bình an và là hiệu quả của Thánh Thần.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.004.01" LABEL="19" POSITION="4" ORDER="24">English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: &#x26;#1505;&#x26;#1460;&#x26;#1497;&#x26;#1503; | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.005.01" LABEL="21" POSITION="81" ORDER="25">*Thừa hiểu biết* : X. Pl 1,9 ; Cl 1,9 ; Plm 6. Không chỉ nhờ tri thức thông thường, nhưng còn nhờ đức tin và ơn Thánh Thần, người tín hữu có thể hiểu được những giáo huấn và những lời khuyên bảo trình bày ở trên.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.005.02" LABEL="22" POSITION="42" ORDER="26">*Hơi mạnh* : X. 14,4.10.13.15. Ông Phao-lô nói hơi mạnh vì sứ vụ Tông Đồ và niềm xác tín của ông về ơn công chính, về tự do của người tín hữu.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.005.03" LABEL="23" POSITION="0" ORDER="27">Câu này khó dịch, chúng tôi sắp xếp lại cho dễ hiểu. Đại ý câu này nói rằng ông Phao-lô coi việc rao giảng Tin Mừng như một việc tế tự : của lễ là dân ngoại. Họ được Thánh Thần thánh hoá, nghĩa là làm cho họ được nên công chính nhờ lòng tin, được kết hợp với Đức Ki-tô, được Thiên Chúa nhận làm con, x. 12,1. *Các dân ngoại* : đối tượng rao giảng Tin Mừng của Phao-lô.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.005.03" LABEL="24" POSITION="29" ORDER="28">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#x26;#921;&#x26;#951;&#x26;#963;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.005.03" LABEL="7@" POSITION="153" ORDER="29">Pl 2,17</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.01" LABEL="25" POSITION="20" ORDER="30">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.01" LABEL="26" POSITION="27" ORDER="31">Kết hợp với Đức Ki-tô là nguyên nhân của *hãnh diện*, hay chỉ hãnh diện khi làm nhân danh và làm thay Đức Ki-tô ?</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.01" LABEL="27" POSITION="83" ORDER="32">*Phục vụ Thiên Chúa* : ds : *vâng lời*. Dân ngoại bỏ niềm tin cũ mà tin theo Đức Ki-tô, vâng lời Thánh Thần tác động, thờ phượng Thiên Chúa.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.02" LABEL="28" POSITION="72" ORDER="33">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.03" LABEL="29" POSITION="74" ORDER="34">*Thánh Thần* : Db : *Thần Khí* hoặc *Thần Khí của Thiên Chúa*.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.04" LABEL="31" POSITION="25" ORDER="35">*Giê-ru-sa-lem* : Thực ra, hoạt động tông đồ của ông Phao-lô rất hạn chế ở đây, x. Cv 9,26-29 ; 11,30 ; 12,25 ; 15,2 ; Gl 1,18 ; 2,1. Giê-ru-sa-lem đại diện cho Do-thái giáo, đối tượng ưu tiên giảng Tin Mừng của các Tông Đồ, kể cả ông Phao-lô. Tuy nhiên, chính Đức Giê-su ra lệnh cho các Tông Đồ làm chứng cho Người bắt đầu từ Giê-ru-sa-lem, x. Lc 24,49 ; Cv 1,8.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.04" LABEL="30" POSITION="25" ORDER="36">English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1512;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1464;&#x26;#1500;&#x26;#1461;&#x26;#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.04" LABEL="33" POSITION="55" ORDER="37">*I-ly-ri* : Tỉnh này giáp giới với tỉnh Ma-kê-đô-ni-a, bên Hy-lạp. Ám chỉ vùng dân ngoại, đối tượng hoạt động của ông Phao-lô. Ông đã làm tròn sứ mạng : phục vụ Đức Ki-tô giữa các dân ngoại, 15,16.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.04" LABEL="32" POSITION="55" ORDER="38">English: Illyricum | French: Illyrie | Latin: Illyricum | Origin: &#x26;#921;&#x26;#955;&#x26;#955;&#x26;#965;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#954;&#x26;#959;&#x26;#957; | Vietnamese: I-ly-ri -- miền phía tây bắc Ma-kê-đô-ni-a, Rm 15,19</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.04" LABEL="34" POSITION="108" ORDER="39">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.05" LABEL="36" POSITION="106" ORDER="40">*Danh Đức Ki-tô* : ds : *Đức Ki-tô không được gọi tên*. Các Tông Đồ rao giảng danh Đức Giê-su Ki-tô, Cv 8,12, để người ta tin vào danh Người, Cv 3,16, được rửa nhân danh Người, Cv 19,5, mang danh Người, Cv 11,26, kêu cầu danh, Cv 19,13, tôn vinh danh, Cv 19,17. – Khi giảng cho người Do-thái, ông Phao-lô cho họ thấy Đức Giê-su thực hiện lời Thiên Chúa hứa với các tổ phụ, x. Cv 13,16-41. Người là Đấng Mê-si-a, Cv 18,5. Còn cho dân ngoại, ông trình bày Đức Giê-su Ki-tô là Đấng xét xử được Thiên Chúa sai đến trần gian, x. Cv 17,24-31.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.05" LABEL="35" POSITION="106" ORDER="41">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.06" LABEL="37" POSITION="66" ORDER="42">*Nền móng người khác* : X. 1 Cr 3,10 ; 2 Cr 10,14-16. Làm thế, tránh được va chạm với các Tông Đồ khác về phương pháp tông đồ, huấn giáo. Hơn nữa, ông Phao-lô được Thiên Chúa dành riêng cho dân ngoại, x. Cv 13,2 ; 16,6.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.07" LABEL="8@" POSITION="28" ORDER="43">Is 52,15</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.02" LABEL="38" POSITION="135" ORDER="44">*Thăm anh em* : Ông Phao-lô được Thánh Thần sai đến Rô-ma làm chứng cho Tin Mừng, x. Cv 19,21 ; Rm 1,11-13.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.03" LABEL="40" POSITION="28" ORDER="45">*Tây Ban Nha* : câu này chưa hết ý ... Không đâu nói đến chuyến đi này.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.03" LABEL="39" POSITION="28" ORDER="46">English: Spain | French: Espagne | Latin: Hispania | Origin: &#x26;#1369;&#x26;#921;&#x26;#963;&#x26;#960;&#x26;#945;&#x26;#957;&#x26;#953;&#x26;#945;&#x26;#32;&#x26;#59;&#x26;#32;&#x26;#931;&#x26;#960;&#x26;#945;&#x26;#957;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: Tây Ban Nha -- 1 Mcb 8,3-4 ; Rm 15,24</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.05" LABEL="42" POSITION="43" ORDER="47">*Đi Giê-ru-sa-lem* : Ngoài việc phục vụ dân thánh ở đó, ông Phao-lô còn được Thánh Thần, x. Cv 20,22 sai đến đó làm chứng cho Đức Ki-tô, Cv 26,2-23.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.05" LABEL="41" POSITION="43" ORDER="48">English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1512;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1464;&#x26;#1500;&#x26;#1461;&#x26;#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.06" LABEL="43" POSITION="21" ORDER="49">English: Illyricum | French: Illyrie | Latin: Illyricum | Origin: &#x26;#921;&#x26;#955;&#x26;#955;&#x26;#965;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#954;&#x26;#959;&#x26;#957; | Vietnamese: I-ly-ri -- miền phía tây bắc Ma-kê-đô-ni-a, Rm 15,19</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.06" LABEL="44" POSITION="38" ORDER="50">English: Achaia | French: Achaie | Latin: Achaia | Origin: &#x26;#913;&#x26;#967;&#x26;#945;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: A-khai-a -- 1 Tx 1,7-8</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.06" LABEL="9@" POSITION="51" ORDER="51">1 Cr 16,1-4; 2 Cr 8–9; Gl 2,10</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.06" LABEL="45" POSITION="59" ORDER="52">X. Gl 2,10 ; 1 Cr 16,1-4 ; 2 Cr 8 – 9. – *Đóng góp* : ds : *hiệp thông*.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.06" LABEL="46" POSITION="120" ORDER="53">English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1512;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1464;&#x26;#1500;&#x26;#1461;&#x26;#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.08" LABEL="47" POSITION="92" ORDER="54">English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1512;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1464;&#x26;#1500;&#x26;#1461;&#x26;#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.09" LABEL="48" POSITION="63" ORDER="55">*Chuyển giao* : ds : *đóng ấn* : Xác nhận bằng chữ ký hoặc đóng dấu làm bằng chứng quà tặng do sáng kiến của ông Phao-lô.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.09" LABEL="49" POSITION="136" ORDER="56">English: Spain | French: Espagne | Latin: Hispania | Origin: &#x26;#1369;&#x26;#921;&#x26;#963;&#x26;#960;&#x26;#945;&#x26;#957;&#x26;#953;&#x26;#945;&#x26;#32;&#x26;#59;&#x26;#32;&#x26;#931;&#x26;#960;&#x26;#945;&#x26;#957;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: Tây Ban Nha -- 1 Mcb 8,3-4 ; Rm 15,24</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.10" LABEL="51" POSITION="81" ORDER="57">*Phúc lành của Đức Ki-tô* : Cho chuyến đi của ông Phao-lô, hay cho tín hữu Rô-ma ? Có thể hiểu cả hai nghĩa.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.10" LABEL="50" POSITION="81" ORDER="58">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#x26;#935;&#x26;#961;&#x26;#953;&#x26;#964;&#x26;#959;&#x26;#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.008.01" LABEL="10@" POSITION="13" ORDER="59">2 Cr 1,11; Pl 1,27; Cl 4,3; 2 Tx 3,1</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.008.01" LABEL="52" POSITION="26" ORDER="60">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#x26;#921;&#x26;#951;&#x26;#963;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.008.01" LABEL="53" POSITION="116" ORDER="61">*Cùng chiến đấu* : Người tín hữu làm tông đồ thầm lặng bằng cầu nguyện.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.008.02" LABEL="55" POSITION="45" ORDER="62">*Miền Giu-đê* : Người Do-thái giáo không tin Đức Giê-su, nên chống lại ông Phao-lô. Điều ông cảm thấy trước, sẽ được thực hiện, x. Cv 21,27 tt.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.008.02" LABEL="54" POSITION="45" ORDER="63">English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: &#x26;#921;&#x26;#959;&#x26;#965;&#x26;#948;&#x26;#945;&#x26;#953;&#x26;#945; | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.008.02" LABEL="56" POSITION="131" ORDER="64">English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#x26;#1497;&#x26;#1456;&#x26;#1512;&#x26;#64309;&#x26;#64298;&#x26;#1464;&#x26;#1500;&#x26;#1461;&#x26;#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48</FOOTNOTE>
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_006.015.009.01" LABEL="57" POSITION="3" ORDER="65">English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: &#x26;#1505;&#x26;#1460;&#x26;#1497;&#x26;#1503; | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12</FOOTNOTE>
</FOOTNOTES>
<HEADINGS>
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_006.015.005.01" LEVEL="1" ORDER="0">KẾT</HEADING>
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_006.015.005.01" LEVEL="2" ORDER="1">Công việc phục vụ của thánh Phao-lô</HEADING>
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.01" LEVEL="2" ORDER="0">Dự định mấy chuyến đi</HEADING>
</HEADINGS>
<ANNOTATIONS>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.001.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="14" END="19" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="100" END="105" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.002.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="83" END="89" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="39" END="44" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="34" END="39" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="11" LABEL="PER">I-sai-a</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.003.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="33" END="39" LABEL="PER">Gie-sê</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="15" END="20" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="67" END="72" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="12" END="25" LABEL="PER">Giê-ru-sa-lem</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="48" END="55" LABEL="PER">I-ly-ri</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="103" END="108" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.006.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="101" END="106" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="17" END="28" LABEL="PER">Tây Ban Nha</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="30" END="43" LABEL="PER">Giê-ru-sa-lem</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="30" END="38" LABEL="PER">A-khai-a</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="107" END="120" LABEL="PER">Giê-ru-sa-lem</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="79" END="92" LABEL="PER">Giê-ru-sa-lem</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.09" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="125" END="136" LABEL="PER">Tây Ban Nha</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.007.10" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="76" END="81" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.008.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="20" END="26" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.008.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="39" END="45" LABEL="PER">Giu-đê</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.008.02" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="118" END="131" LABEL="PER">Giê-ru-sa-lem</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.009.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_006.015.009.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="0" END="3" LABEL="PER">Xin</ANNOTATION>
</ANNOTATIONS>
</SECT>
</FILE>
</root>