Dương Tiến Vinh
chore(corpus): update bible data
d28aed8
|
raw
history blame
20.2 kB

1 Bởi vậy, hỡi anh em thân mến lòng tôi hằng tưởng nhớ, anh em là [^1@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]niềm vui, là vinh dự của tôi. Anh em rất thân mến, anh em hãy kết hợp với Chúa mà sống vững vàng như vậy[^1-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f].

Lời khuyên cuối cùng

2 Tôi khuyên chị Ê-vô-đi-a[^2-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f] và khuyên cả chị Xin[^3-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]-ti-khe nữa : xin hai chị sống hoà thuận với nhau trong Chúa[^4-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]. 3 Tôi xin cả anh Xi-di-gô[^5-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f][^6-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f] nữa, người bạn chân thành đã đồng lao cộng khổ với tôi, xin anh giúp đỡ các chị ấy. Các chị đã giúp tôi chiến đấu cho Tin Mừng, cũng như anh Cơ-lê-men-tê[^7-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f][^8-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f] và các cộng sự viên khác mà [^2@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]tên tuổi đã được ghi trong Sổ Trường Sinh[^9-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f].

4 Anh em hãy [^3@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]vui luôn trong niềm vui của Chúa[^10-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]. Tôi nhắc lại : vui lên anh em ! 5 Sao cho mọi người thấy anh em sống hiền hoà rộng rãi, [^4@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]Chúa đã gần đến[^11-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]. 6 Anh em đừng lo lắng gì cả[^12-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], nhưng trong mọi hoàn cảnh[^13-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], anh em cứ đem lời cầu khẩn, van xin và tạ ơn, mà giãi bày trước mặt Thiên Chúa những điều anh em thỉnh nguyện. 7 Và [^5@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]bình an của Thiên Chúa là bình an vượt lên trên mọi hiểu biết[^14-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], sẽ giữ cho lòng trí anh em được kết hợp với Đức Ki-tô[^15-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f] Giê-su. 8 Ngoài ra, thưa anh em, những gì là [^6@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]chân thật, cao quý, những gì là chính trực tinh tuyền, những gì là đáng mến và đem lại danh thơm tiếng tốt, những gì là đức hạnh, đáng khen, thì xin anh em hãy để ý[^16-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]. 9 Những gì anh em đã [^7@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]học hỏi, đã lãnh nhận[^17-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], đã nghe, đã thấy ở nơi tôi, thì hãy đem ra thực hành, và [^8@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]Thiên Chúa là nguồn bình an sẽ ở với anh em.

Cám ơn vì được cứu trợ[^18-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]

10 Nhờ Chúa[^19-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], tôi rất [^9@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]vui mừng vì cuối cùng thấy tình cảm của anh em đối với tôi lại thắm thiết. Tình cảm đó vẫn sống động, nhưng anh em chỉ thiếu dịp tỏ ra. 11 Không phải vì [^10@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]thiếu thốn mà tôi nói thế, bởi lẽ tôi đã học sống tự lập trong bất cứ hoàn cảnh nào[^20-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]. 12 Tôi sống [^11@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]thiếu thốn[^21-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f] cũng được, mà sống dư dật cũng được. Trong mọi hoàn cảnh, no hay đói, dư dật hay túng bấn, tôi đã tập quen cả[^22-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]. 13 Với Đấng ban [^12@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]sức mạnh cho tôi, tôi chịu được hết[^23-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]. 14 Tuy nhiên, anh em đã chia sẻ với tôi, khi tôi gặp cơn quẫn bách, như thế là phải. 15 Chính anh em, những người thành Phi-líp-phê[^24-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], anh em biết là trong giai đoạn tôi bắt đầu rao giảng Tin Mừng[^25-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], lúc rời khỏi Ma-kê-đô-ni-a[^26-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], không một Hội Thánh nào đã đóng góp vào các khoản chi thu của tôi[^27-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], chỉ có anh em thôi ; 16 bởi vì ngay khi tôi còn ở Thê-xa-lô-ni-ca[^28-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f][^29-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], đôi lần anh em đã gửi cho tôi những gì tôi cần dùng. 17 Điều tôi tìm kiếm không phải là quà tặng, mà là những gì sinh hoa kết quả dồi dào cho anh em[^30-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]. 18 Tôi có đủ mọi thứ cần dùng[^31-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], lại còn dư dật nữa là khác. Tôi rất đầy đủ[^32-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], kể từ khi nhận được những gì anh em gửi đến tôi qua tay anh Ê-páp-rô-đi-tô[^33-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]. Quà anh em tặng cho tôi đó[^34-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], chẳng khác nào [^13@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]hương thơm, lễ vật đẹp lòng Thiên Chúa và được Người chấp nhận[^35-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]. 19 Thiên Chúa của tôi sẽ thoả mãn mọi nhu cầu của anh em một cách tuyệt vời, theo sự giàu sang của Người trong Đức Ki-tô[^36-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f] Giê-su[^37-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]. 20 Xin[^38-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f] tôn vinh [^14@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]Thiên Chúa là Cha chúng ta, đến muôn thuở muôn đời ! A-men.

Những lời thăm hỏi và cầu chúc cuối cùng

21 Cho tôi gửi lời chào từng người một thuộc dân thánh trong Đức Ki-tô[^39-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f] Giê-su[^40-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]. Các anh em đang ở với tôi gửi lời chào anh em. 22 Mọi người thuộc dân thánh, nhất là những người phục vụ trong cung điện hoàng đế Xê-da[^41-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f][^42-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f], cũng gửi lời chào anh em.

23 Cầu chúc cho tâm hồn anh em được đầy tràn ân sủng của Chúa Giê-su[^43-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f] Ki-tô.

[^1-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: ds : Hỡi anh em của tôi, những người thân mến mà tôi hằng tưởng nhớ, niềm vui và triều thiên của tôi, anh em hãy đứng vững trong Chúa như vậy, hỡi anh em thân mến.

[^2-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Euodia | French: Evodie | Latin: Evodia | Origin: Ευοδια | Vietnamese: Ê-vô-đi-a -- Pl 4,2

[^3-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^4-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Phụ nữ cũng có vai trò trong đời sống và việc tông đồ của cộng đoàn ; nhưng ta không biết gì hơn về hai bà này ngoài tên của họ. Có lẽ họ là những tín hữu thuộc giáo đoàn Phi-líp-phê, đang có điều gì bất bình với nhau.

[^5-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Syzygus | French: Compagnon | Latin: compar | Origin: συζυγε | Vietnamese: Xi-di-gô -- Pl 4,3

[^6-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Có bản dịch tên riêng trên đây là người bạn bởi vì trong tiếng Hy-lạp, từ này có nghĩa là người bạn, mà cũng có thể là một tên riêng.

[^7-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Clement | French: Clément | Latin: Clemens | Origin: Κλημης, Κλημεντος | Vietnamese: Cơ-lê-men-tê -- Pl 4,3

[^8-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Có lưu truyền cho đây là thánh Cơ-lê-men-tê quê thành Rô-ma, nhưng không có cơ sở vững chắc. Thực ra đây cũng là một tên thông dụng, có thể nhiều người có nên việc xác định nhân vật đây là điều khó khăn.

[^9-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Sổ Trường Sinh. Hình ảnh quen thuộc trong Cựu Ước (x. Xh 32,32 ; Tv 69,29 ; Is 4,3 ; Đn 12,1) để chỉ những kẻ được tuyển chọn, được cứu thoát. Tân Ước mượn lại hình ảnh này (Kh 3,5 ; 20,15) để chỉ những người thuộc về Chúa, được chung hưởng hạnh phúc.

[^10-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: ds : Anh em hãy vui luôn trong Chúa. Đó là bí quyết giúp sống đời Ki-tô hữu ; đó là dấu cho thấy đức tin thắng sợ hãi ; đó là hoa quả của đời sống nội tâm luôn gắn bó với Chúa. Luôn ở đây nên hiểu là trong mọi hoàn cảnh (x. 1,4.20 ; 2,12) hơn là trong mọi lúc (x. 1,4+).

[^11-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Chúa đã gần đến. Câu nói quen thuộc của các Ki-tô hữu tiên khởi, đồng nghĩa với kiểu nói tiếng A-ram : Ma-ra-na tha (1 Cr 16,22 ; Kh 22,20). Đó là lý do khiến các tín hữu sống vui, khiến họ giữ được thái độ an hoà trước những xao động trong trần gian.

[^12-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Đừng lo lắng gì cả. Không có nghĩa là bỏ mặc buông xuôi tất cả, nhưng là bỏ đi những lo lắng vô ích, cản trở niềm vui thiêng liêng. Phải hiểu lời khuyên này theo tinh thần Tin Mừng (Mt 6,25-34 ; 10,19 ; 13,22 ; Lc 10,41 ; 1 Pr 5,7).

[^13-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Có lẽ trong mọi việc thì hơn.

[^14-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Bình an vượt lên trên mọi hiểu biết. Có thể vì người ta không thể hiểu được ; nhưng cũng có thể vì người ta không thể dùng những năng lực của trí tuệ, những tính toán để mà có được (x. Ep 3,20).

[^15-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^16-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: ... thì xin anh em hãy để ý. ds : thì xin anh em hãy để ý đến tất cả. Thánh Tông Đồ liệt kê một loạt các đức tính tốt, tự nhiên ai cũng quý trọng, vào số những đức tính mà người tín hữu Chúa Ki-tô phải tập và thực hành. Tất cả những gì thuộc về con người đều được Ki-tô giáo quý trọng.

[^17-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Đã lãnh nhận. Hàm ý đón nhận từ truyền thống (x. 1 Cr 11,23 ; 15,1.3 ; Gl 1,9.12...).

[^18-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Cuối thư, thánh Tông Đồ trở lại một điểm người đã nhắc đến ở đầu thư (1,3 tt) và giữa thư (2,25-30) : cảm ơn các tín hữu Phi-líp-phê vì đã gửi quà giúp người qua trung gian ông Ê-páp-rô-đi-tô. Ý tưởng hay, chân thành và tình cảm, nhưng không giấu nổi sự lúng túng của một người vừa muốn tỏ lòng cảm ơn chân thành lại vừa muốn tỏ ra tính cố hữu của mình : lo lắng những vấn đề liên quan đến Đức Giê-su và Tin Mừng hơn là những vấn đề vật chất.

[^19-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Nhờ Chúa. ds : trong Chúa.

[^20-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Có lẽ thánh Phao-lô cũng ảnh hưởng một đức tính được người thời đó coi trọng : thoả mãn với hoàn cảnh mình đang sống (x. Sê-nê-ca Ep 9,11). Những lúc bình thường, người tỏ ra tự do đối với những nhu cầu vật chất (x. 1 Tx 2,9 ; Cv 20,33-35 ; 2 Cr 11,8-10 ; 1 Cr 9,3-23...) ; ngay cả những lúc khó khăn, người cũng không muốn nhờ vả, chỉ trừ đối với các tín hữu Phi-líp-phê là những người có mối quan hệ thân thiết với người. Tuy nhiên đó không phải là thái độ ngạo mạn, mà chỉ là lưu tâm đến mục đích cao nhất là Tin Mừng, còn lại thì cậy trông Chúa sẽ nâng đỡ (x. 13).

[^21-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Thiếu thốn. ds : ăn chay, ở đây là nhịn đói.

[^22-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Tập quen : từ ngữ chỉ việc biết được những sự bí nhiệm. Ở đây thánh Phao-lô muốn nói người có bí quyết để chịu đựng tất cả trong mọi hoàn cảnh no đói, thiếu thừa ; bí quyết đó ở c. 13.

[^23-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: ds : tôi có sức làm tất cả nhờ Đấng ban sức mạnh cho tôi. Đó là Đức Ki-tô (x. Gl 2,20 ; 1 Tm 1,12 ; 2 Tm 4,17). Đấy là bí quyết sâu xa để sống độc lập chứ không hẳn chỉ là một đức tính nhân bản thông thường, lại càng không phải tính lãnh đạm pha chút kiêu căng. Không phải chỉ là chịu đựng mà còn có sức làm mọi sự.

[^24-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1

[^25-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: ds : khi Tin Mừng bắt đầu. Chỉ chuyến đi truyền giáo lần thứ hai của thánh Phao-lô ở miền Ma-kê-đô-ni-a (Cv 16-21).

[^26-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1

[^27-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Khoản chi thu. Từ ngữ thánh Tông Đồ mượn của giới buôn bán, ds : sổ chi thu. Dẫu biết rằng Chúa cho phép người rao giảng Tin Mừng được sống nhờ Tin Mừng (x. Lc 10,7 ; 1 Cr 9,14), nhưng thánh Phao-lô muốn sống triệt để hơn bằng cách từ khước cả quyền được phép sử dụng. Vì thế người nhận của anh em Phi-líp-phê hẳn là vì giữa người với anh em ở đó có một tình cảm đặc biệt.

[^28-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Thessalonians | French: Thessaloniciens | Latin: Thessalonicensius | Origin: Θεσσαλονικευς | Vietnamese: Thê-xa-lô-ni-ca 1 -- cư dân thành Thê-xa-lô-ni-ca, -- Cv 20,4 ; 1 Tx 1,1

[^29-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Thê-xa-lô-ni-ca. Thành phố đầu tiên thánh Phao-lô đến sau khi người rời Phi-líp-phê (x. Cv 17,1 tt). Như vậy ngay khi còn ở Ma-kê-đô-ni-a, anh em đã giúp đỡ thánh Phao-lô rồi. Khen tế nhị !

[^30-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: ... những gì sinh hoa kết quả dồi dào cho anh em. ds : hoa quả cứ tăng dồi dào ghi vào sổ thu của anh em (x. c. 15).

[^31-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Tôi có đủ mọi thứ cần dùng. ds : Tôi có đủ mọi thứ. Ý là thánh Phao-lô đã nhận được tất cả những gì người đang cần, không những đủ mà còn dư dật nữa là đàng khác.

[^32-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Tôi rất đầy đủ. ds : Tôi được đầy dẫy. Thánh Phao-lô đối lại : qua trung gian ông Ê-páp-rô-đi-tô, người đã được đầy đủ những nhu cầu vật chất đến độ dư dật. Người xin Thiên Chúa làm cho anh em Phi-líp-phê cũng được đầy dẫy mọi ơn theo lượng giàu có của Thiên Chúa và qua trung gian của Đức Ki-tô (x. c.19).

[^33-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Epaphroditus | French: Epaphrodite | Latin: Epaphroditus | Origin: Επαϕροδιτος | Vietnamese: Ê-páp-rô-đi-tô -- Pl 2,25-30 ; 4,18

[^34-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Quà anh em tặng cho tôi đó. Không có trong HL. Thêm vào để cho dễ hiểu.

[^35-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Thánh Phao-lô sử dụng các từ của Cựu Ước nói về các lễ hiến tế. Người muốn sánh những quà tặng cho vị Tông Đồ, xuất phát từ tấm lòng đơn sơ chân thành, như là một hiến lễ dâng lên Thiên Chúa (x. St 8,21 ; Xh 29,18).

[^36-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^37-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: ds : Thiên Chúa của tôi sẽ thoả mãn mọi thiếu thốn của anh em theo sự giàu có của Người trong vinh quang trong Đức Ki-tô.

[^38-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^39-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18

[^40-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Các thánh : Mọi người thuộc dân thánh và từng người một. Có lẽ đơn giản là : từng người trong các thánh.

[^41-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Caesar | French: César | Latin: Caesar | Origin: Καισαρ | Vietnamese: Xê-da -- Mt 22,17-21

[^42-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Những người phục vụ trong cung điện hoàng đế Xê-da. ds : những người thuộc về nhà của hoàng đế. Kiểu nói trên ít được dùng để chỉ hoàng gia theo nghĩa chặt. Nó có nghĩa rộng, bao gồm những nhân viên phục vụ hoàng đế, kể cả những nô lệ và những người đã được phóng thích. Những người như vậy không cứ gì ở Rô-ma, mà ở các thành phố lớn cũng có (x. 1,13+). Kiểu nói này chưa đủ để xác định nơi thánh Phao-lô viết thư này.

[^43-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51

[^1@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: 1 Tx 2,19-20

[^2@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Xh 32,32-33; Tv 69,29; Đn 12,1; Lc 10,20; Kh 3,5; 13,8; 17,8; 20,12-15; 21,27

[^3@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Pl 2,18; 3,1; Tt 3,2

[^4@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Tv 145,18; Hr 10,37; Gc 5,8-9

[^5@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Ga 14,27

[^6@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Rm 12,17

[^7@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: 1 Tx 4,1

[^8@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Rm 15,33; 16,20; 1 Cr 14,33; 1 Tx 5,23

[^9@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Pl 1,4

[^10@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: 1 Cr 9,11; 2 Cr 11,9

[^11@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: 1 Cr 4,11; 2 Cr 6,10; 11,27

[^12@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: 2 Cr 12,9-10; Cl 1,29; 2 Tm 4,17

[^13@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: St 8,21; Xh 29,18; Ep 5,2; Hr 13,16

[^14@-7b8a58f0-c6dd-4b7b-aed9-1be9ab71515f]: Rm 16,27; Ep 5,20