|
|
<root> |
|
|
<FILE ID="RCN_015" NUMBER="15"> |
|
|
<meta> |
|
|
<DOCUMENT_ID>RCN_015</DOCUMENT_ID> |
|
|
<DOCUMENT_NUMBER>15</DOCUMENT_NUMBER> |
|
|
<GENRE> |
|
|
<CODE>N</CODE> |
|
|
<CATEGORY>new testament</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Tân Ước</VIETNAMESE> |
|
|
</GENRE> |
|
|
<TAGS> |
|
|
<TAG> |
|
|
<CATEGORY>bible pauline letters division</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Các thư mục vụ của Thánh Phao-lô (Kinh Thánh Tân Ước)</VIETNAMESE> |
|
|
</TAG> |
|
|
</TAGS> |
|
|
<TITLE>Thư gửi ông Ti-mô-thê 1</TITLE> |
|
|
<VOLUME>Các thư mục vụ của Thánh Phao-lô (Kinh Thánh Tân Ước)</VOLUME> |
|
|
<AUTHOR></AUTHOR> |
|
|
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE> |
|
|
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/1 tm</SOURCE_URL> |
|
|
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE> |
|
|
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS> |
|
|
<PERIOD></PERIOD> |
|
|
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME> |
|
|
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE> |
|
|
<NOTE></NOTE> |
|
|
</meta> |
|
|
<SECT ID="RCN_015.003" NAME="" NUMBER="3"> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.003.001" NUMBER="1"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Đây là lời đáng tin cậy : ai mong được làm giám quản, người ấy ước muốn một nhiệm vụ cao đẹp.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.001.02" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">Vậy giám quản phải là người không ai chê trách được, chỉ có một đời vợ, tiết độ, chừng mực, nhã nhặn, hiếu khách, có khả năng giảng dạy ;</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.001.03" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">người ấy không được nghiện rượu, không được hiếu chiến, nhưng phải hiền hoà, không hay gây sự, không ham tiền,</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.001.04" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">biết điều khiển tốt gia đình mình, biết dạy con cái phục tùng cách rất nghiêm chỉnh,</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.001.05" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="5">vì ai không biết điều khiển gia đình mình, thì làm sao có thể lo cho Hội Thánh của Thiên Chúa được ?</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.001.06" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="6">Người ấy không được là tân tòng, kẻo lên mặt kiêu căng mà bị kết án như ma quỷ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.001.07" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="7">Người ấy còn phải được người ngoài chứng nhận là tốt, kẻo bị sỉ nhục và sa vào cạm bẫy ma quỷ.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.003.002" NUMBER="2"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.002.01" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="8">Các trợ tá cũng vậy, phải là người đàng hoàng, biết giữ lời hứa, không rượu chè say sưa, không tìm kiếm lợi lộc thấp hèn ;</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.002.02" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="9">họ phải bảo toàn mầu nhiệm đức tin trong một lương tâm trong sạch.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.002.03" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="10">Họ phải được thử thách trước đã, rồi mới được thi hành chức vụ trợ tá, nếu không bị ai khiếu nại.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.002.04" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="11">Các bà cũng vậy, phải là người đàng hoàng, không nói xấu, nhưng tiết độ, đáng tin cậy mọi bề.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.002.05" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="12">Các trợ tá phải là người chỉ có một đời vợ, biết điều khiển con cái và gia đình cho tốt.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.002.06" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="13">Những ai thi hành chức vụ trợ tá cách tốt đẹp, thì được một chỗ danh dự, và được mạnh dạn nhiều nhờ lòng tin vào Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_015.003.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> Giê-su.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.003.003" NUMBER="3"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.003.01" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="14">Tôi viết cho anh thư này, dù vẫn hy vọng sớm đến với anh.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.003.02" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="15">Nhưng nếu tôi chậm trễ, thì thư này sẽ cho anh biết phải ăn ở thế nào trong nhà của Thiên Chúa, tức là Hội Thánh của Thiên Chúa hằng sống, cột trụ và điểm tựa của chân lý.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.003.03" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="16">Phải công nhận rằng : mầu nhiệm của đạo thánh thật là cao cả, đó là :</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.003.004" NUMBER="4"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.004.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_015.003.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> xuất hiện</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.003.005" NUMBER="5"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.005.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">trong thân phận người phàm,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.003.006" NUMBER="6"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.006.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">được Chúa Thánh Thần</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.003.007" NUMBER="7"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.007.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="4" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">chứng thực là công chính ;</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.003.008" NUMBER="8"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.008.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="5" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">Người được các thiên thần chiêm ngưỡng,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.003.009" NUMBER="9"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.009.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="6" PARAGRAPH_NUMBER="8" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">và được loan truyền giữa muôn dân ;</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.003.010" NUMBER="10"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.010.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="7" PARAGRAPH_NUMBER="9" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">Người được cả hoàn cầu tin kính,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.003.011" NUMBER="11"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.003.011.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="8" PARAGRAPH_NUMBER="10" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">được siêu thăng cõi trời vinh hiển.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<FOOTNOTES> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.001.01" LABEL="1" POSITION="52" ORDER="0">Người đứng đầu coi sóc cộng đoàn, có thể là tiền thân của giám mục hiện nay.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.001.02" LABEL="1@" POSITION="53" ORDER="1">1 Tm 3,12; Tt 1,6</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.001.02" LABEL="2" POSITION="70" ORDER="2">Có nghĩa là chỉ kết hôn có một lần, không tục huyền, giữ tình chung thuỷ đằm thắm.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.001.04" LABEL="2@" POSITION="5" ORDER="3">1 Tm 3,12</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.001.06" LABEL="3" POSITION="78" ORDER="4">Có thể hiểu được hai nghĩa : hoặc là ma quỷ bị kết án, hoặc là bị ma quỷ kết án, nghĩa là tố cáo, buộc tội người sa ngã. Theo văn mạch phải hiểu là vì kiêu ngạo mà sa vào bẫy của ma quỷ.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.001.07" LABEL="3@" POSITION="35" ORDER="5">Rm 12,17; 2 Cr 8,21</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.002.01" LABEL="4@" POSITION="4" ORDER="6">Cv 6,1-6</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.002.01" LABEL="4" POSITION="10" ORDER="7">*Trợ tá* là người có nhiệm vụ phải săn sóc người ốm đau, nghèo khổ (x. Cv 6,1-6), rao giảng (Cv 8,5-13) và cử hành Thánh Tẩy (Cv 8,12.26-40). Giám quản và trợ tá được đặt liền nhau trong Pl 1,1.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.002.02" LABEL="5@" POSITION="45" ORDER="8">1 Tm 1,19</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.002.04" LABEL="6@" POSITION="0" ORDER="9">Tt 2,3</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.002.04" LABEL="5" POSITION="6" ORDER="10">Các bà vợ của các trợ tá có thể giúp đỡ chồng. Có lẽ đúng hơn đây là các bà có chức nữ trợ tá như bà Phê-bê trong Rm 16,1 chẳng hạn.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.002.05" LABEL="7@" POSITION="25" ORDER="11">1 Tm 3,2.4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.002.06" LABEL="6" POSITION="71" ORDER="12">Được kính trọng trong Hội Thánh.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.002.06" LABEL="7" POSITION="122" ORDER="13">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.003.02" LABEL="8@" POSITION="76" ORDER="14">Ep 2,19-22</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.003.02" LABEL="8" POSITION="158" ORDER="15">Cũng có người cho *cột trụ* và *điểm tựa* ở đây có ý nói về ông Ti-mô-thê.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.003.03" LABEL="9" POSITION="31" ORDER="16">*Mầu nhiệm* : một điều có thật nhưng còn ẩn khuất, chỉ mình Chúa mới tỏ ra cho chúng ta được thôi. *Mầu nhiệm* ở đây có ý nói về con người và định mệnh của Đức Giê-su.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.004.01" LABEL="10" POSITION="9" ORDER="17">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.005.01" LABEL="9@" POSITION="6" ORDER="18">Ga 1,14</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.006.01" LABEL="11" POSITION="20" ORDER="19">ds : *Thần Khí.* Thần khí là khí của Thần. Khí làm cho liên tưởng đến gió, hơi thở để nói về Thánh Thần.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.003.011.01" LABEL="10@" POSITION="5" ORDER="20">Mc 16,19; Cv 1,2.9.11</FOOTNOTE> |
|
|
</FOOTNOTES> |
|
|
<HEADINGS> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_015.003.001.01" LEVEL="1" ORDER="0">Các giám quản</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_015.003.002.01" LEVEL="1" ORDER="0">Các trợ tá</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_015.003.003.01" LEVEL="1" ORDER="0">Mầu nhiệm của đạo thánh</HEADING> |
|
|
</HEADINGS> |
|
|
<ANNOTATIONS> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_015.003.002.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="117" END="122" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_015.003.004.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="9" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION> |
|
|
</ANNOTATIONS> |
|
|
</SECT> |
|
|
</FILE> |
|
|
</root> |