|
|
<root> |
|
|
<FILE ID="RCN_015" NUMBER="15"> |
|
|
<meta> |
|
|
<DOCUMENT_ID>RCN_015</DOCUMENT_ID> |
|
|
<DOCUMENT_NUMBER>15</DOCUMENT_NUMBER> |
|
|
<GENRE> |
|
|
<CODE>N</CODE> |
|
|
<CATEGORY>new testament</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Tân Ước</VIETNAMESE> |
|
|
</GENRE> |
|
|
<TAGS> |
|
|
<TAG> |
|
|
<CATEGORY>bible pauline letters division</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Các thư mục vụ của Thánh Phao-lô (Kinh Thánh Tân Ước)</VIETNAMESE> |
|
|
</TAG> |
|
|
</TAGS> |
|
|
<TITLE>Thư gửi ông Ti-mô-thê 1</TITLE> |
|
|
<VOLUME>Các thư mục vụ của Thánh Phao-lô (Kinh Thánh Tân Ước)</VOLUME> |
|
|
<AUTHOR></AUTHOR> |
|
|
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE> |
|
|
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/1 tm</SOURCE_URL> |
|
|
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE> |
|
|
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS> |
|
|
<PERIOD></PERIOD> |
|
|
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME> |
|
|
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE> |
|
|
<NOTE></NOTE> |
|
|
</meta> |
|
|
<SECT ID="RCN_015.004" NAME="" NUMBER="4"> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.004.001" NUMBER="1"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Thần khí phán rõ ràng : vào những thời cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin mà theo những thần khí lừa dối và những giáo huấn của ma quỷ ;</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.001.02" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">đó là vì trò giả hình của những tên nói dối mà lương tâm như bị thích dấu sắt nung.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.001.03" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="3">Họ cấm không được kết hôn và bắt phải kiêng một số thức ăn ; thật ra, những thức ăn này là những thứ Thiên Chúa đã tạo dựng để các tín hữu, những kẻ đã nhận biết chân lý, được dùng trong tâm tình tri ân cảm tạ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.001.04" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="4">Thật vậy, tất cả những gì Thiên Chúa tạo dựng đều tốt, và không có gì phải loại bỏ, nếu biết dùng trong tâm tình tri ân cảm tạ,</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.001.05" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="5">vì lời Thiên Chúa và lời cầu nguyện thánh hoá những thứ đó.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.001.06" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="6">Nếu anh trình bày cho anh em những điều ấy, thì anh sẽ là một người phục vụ tốt của Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> Giê-su, một người thấm nhuần lời đức tin và giáo lý cao đẹp mà anh đã trung thành noi theo.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.001.07" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="7">Còn những chuyện hoang đường nhảm nhí của bà già, thì hãy loại bỏ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.001.08" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="7">Hãy luyện tập sống đạo đức ;</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.001.09" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="8">vì luyện tập thân thể thì lợi ích chẳng là bao, còn lòng đạo đức thì lợi ích mọi bề, bởi Chúa hứa ban sự sống hiện tại cũng như tương lai cho người có lòng đạo đức.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.001.10" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="8" IS_POETRY="false" LABEL="9">Đó là lời đáng tin cậy và đáng mọi người đón nhận.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.001.11" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="9" IS_POETRY="false" LABEL="10">Thật vậy, chính vì mục đích ấy mà chúng ta phải vất vả, phải chiến đấu, bởi đã đặt hy vọng vào Thiên Chúa hằng sống, Đấng cứu độ mọi người, nhất là các tín hữu.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.001.12" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="10" IS_POETRY="false" LABEL="11">Anh hãy truyền, hãy dạy những điều đó.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.004.002" NUMBER="2"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.002.01" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="12">Chớ gì đừng có ai coi thường anh vì anh còn trẻ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.002.02" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="12">Trái lại, anh hãy nên gương mẫu cho các tín hữu về lời ăn tiếng nói, về cách cư xử, về đức ái, đức tin và lòng trong sạch.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.002.03" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="13">Trong khi chờ tôi đến, hãy chuyên cần đọc Sách Thánh trong các buổi họp, chuyên cần khuyên nhủ và dạy dỗ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.002.04" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="14">Đừng thờ ơ với đặc sủng đang có nơi anh, đặc sủng Thiên Chúa đã ban cho anh nhờ lời ngôn sứ, khi hàng kỳ mục đặt tay trên anh.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.002.05" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="15">Anh hãy tha thiết với những điều đó, chuyên chú vào đó, để mọi người nhận thấy những tiến bộ của anh.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.002.06" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="16">Anh hãy thận trọng trong cách ăn nết ở và trong lời giảng dạy. Hãy kiên trì trong việc đó.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.004.002.07" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="16">Vì làm như vậy, anh sẽ cứu được chính mình, lại còn cứu được những người nghe anh giảng dạy.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<FOOTNOTES> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.01" LABEL="1@" POSITION="34" ORDER="0">2 Tm 3,1; 2 Pr 2,1; 3,3; 1 Ga 2,18; Gđ 18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.01" LABEL="1" POSITION="107" ORDER="1">Thần khí lừa dối là những ngôn sứ giả.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.02" LABEL="2" POSITION="82" ORDER="2">*Dấu sắt nung* : một hình phạt dành cho những tội phạm hay nô lệ trốn khỏi nhà chủ khi bị bắt lại.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.03" LABEL="3" POSITION="58" ORDER="3">Đây là một quan niệm sai lạc về sự hy sinh hãm mình. Tất cả mọi sự Chúa đã dựng nên đều tốt (x. St 1,10 ; 12,18 ; 25,31), miễn là biết sử dụng những thứ đó trong trật tự và có chừng mực, với niềm tri ân cảm tạ (x. Rm 14,6 ; 1 Cr 10,30).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.05" LABEL="4" POSITION="35" ORDER="4">*Lời cầu nguyện* trước sau bữa ăn hiến thánh các thực phẩm được dọn ra cho người ta dùng. Thói quen làm dấu thánh giá, và đọc một đoạn Kinh Thánh, đọc kinh trước sau các bữa ăn là có ý liên tưởng và thực hành lời giáo huấn này.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.06" LABEL="5" POSITION="93" ORDER="5">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.07" LABEL="2@" POSITION="10" ORDER="6">1 Tm 1,4; 6,20; 2 Tm 2,16; Tt 1,14</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.07" LABEL="6" POSITION="37" ORDER="7">*Hoang đường, nhảm nhí* : những chuyện thêu dệt, bày đặt vẽ vời xuất phát từ người Do-thái. Đối với những chuyện này, đừng quá bận tâm kẻo bị chi phối và ảnh hưởng (x. 1,3-4).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.08" LABEL="7" POSITION="26" ORDER="8">*Đạo đức* : chữ này được dùng nhiều trong Tân Ước, đặc biệt 10 lần trong các thư mục vụ. Cần hiểu rõ nội dung của chữ này, vì có nhiều thứ đạo đức lắm, nhưng thứ nào mới là thứ thiệt. Hiểu cho đúng nội dung chữ này rồi mới điều chỉnh cuộc đời mình theo nghĩa đó được. Đạo đức thật ra có nghĩa là sống trong Đức Ki-tô, nghĩa là liên kết mật thiết với Người (x. 3,16). Có người nghĩ rằng quan niệm đạo đức trong các thư mục vụ không có được sức năng động như trong các thư lớn của thánh Phao-lô.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.09" LABEL="8" POSITION="46" ORDER="9">Bây giờ chắc có nhiều người khó chấp nhận ý tưởng này. Nhưng phải hiểu thánh Phao-lô, người không khinh thường thể dục thể thao đâu, mà chỉ muốn nhấn mạnh đến khoảng cách giữa việc luyện tập thân thể và luyện tập nhân đức. Luyện tập nhân đức thì chế ngự được toàn thể con người, còn luyện tập thân thể không thôi thì chưa chắc đã chế ngự được nết xấu. Vì thế chẳng phải vô tình mà thánh Phao-lô hay dùng những kiểu so sánh lấy của thể dục thể thao như Gl 2,2 ; 5,7 ; 1 Cr 8,24-27 ; Pl 2,16 ; 3,12-14 ; 2 Tm 4,7 ; Hr 12,1.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.09" LABEL="3@" POSITION="69" ORDER="10">1 Tm 6,6</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.10" LABEL="4@" POSITION="6" ORDER="11">1 Tm 1,15; 3,1; 2 Tm 2,11; Tt 3,8</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.10" LABEL="9" POSITION="9" ORDER="12">*Đó là lời* : công thức loan báo một lời tuyên bố long trọng được dùng nhiều lần trong các thư mục vụ như 1 Tm 1,15 ; 3,1 ; 4,9 ; 2 Tm 2,11 ; Tt 3,8.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.11" LABEL="5@" POSITION="117" ORDER="13">1 Tm 2,3-4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.002.01" LABEL="6@" POSITION="0" ORDER="14">Tt 2,15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.002.03" LABEL="10" POSITION="52" ORDER="15">*Đọc Sách Thánh* : không phải đọc riêng một mình, nhưng đọc lớn tiếng cho nhiều người nghe, như người ta thường làm khi họp nhau cầu nguyện trong các hội đường (x. Lc 4,16-21 ; Cv 13,14-16).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.004.002.04" LABEL="11" POSITION="23" ORDER="16">*Đặc sủng* : ở đây cũng như ở 2 Tm 1,16 hiểu về ơn làm giám mục của ông Ti-mô-thê.</FOOTNOTE> |
|
|
</FOOTNOTES> |
|
|
<HEADINGS> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.01" LEVEL="1" ORDER="0">Các người dạy giáo lý sai lạc</HEADING> |
|
|
</HEADINGS> |
|
|
<ANNOTATIONS> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_015.004.001.06" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="88" END="93" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION> |
|
|
</ANNOTATIONS> |
|
|
</SECT> |
|
|
</FILE> |
|
|
</root> |