|
|
<root> |
|
|
<FILE ID="RCN_015" NUMBER="15"> |
|
|
<meta> |
|
|
<DOCUMENT_ID>RCN_015</DOCUMENT_ID> |
|
|
<DOCUMENT_NUMBER>15</DOCUMENT_NUMBER> |
|
|
<GENRE> |
|
|
<CODE>N</CODE> |
|
|
<CATEGORY>new testament</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Tân Ước</VIETNAMESE> |
|
|
</GENRE> |
|
|
<TAGS> |
|
|
<TAG> |
|
|
<CATEGORY>bible pauline letters division</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Các thư mục vụ của Thánh Phao-lô (Kinh Thánh Tân Ước)</VIETNAMESE> |
|
|
</TAG> |
|
|
</TAGS> |
|
|
<TITLE>Thư gửi ông Ti-mô-thê 1</TITLE> |
|
|
<VOLUME>Các thư mục vụ của Thánh Phao-lô (Kinh Thánh Tân Ước)</VOLUME> |
|
|
<AUTHOR></AUTHOR> |
|
|
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE> |
|
|
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/1 tm</SOURCE_URL> |
|
|
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE> |
|
|
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS> |
|
|
<PERIOD></PERIOD> |
|
|
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME> |
|
|
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE> |
|
|
<NOTE></NOTE> |
|
|
</meta> |
|
|
<SECT ID="RCN_015.005" NAME="" NUMBER="5"> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.005.001" NUMBER="1"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="1">Đừng nặng lời với cụ già, nhưng khi khuyên nhủ, hãy coi cụ như cha ; hãy coi các thanh niên như anh em,</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.001.02" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="2">các cụ bà như mẹ, các thiếu nữ như chị em, với tấm lòng hoàn toàn trong sạch.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.005.002" NUMBER="2"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.002.01" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="3">Anh hãy kính trọng các bà goá, những bà goá đích thực.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.002.02" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="4">Nếu một bà goá có con có cháu, thì trước tiên con cháu phải học cho biết ăn ở hiếu thảo đối với gia đình mình, và đền ơn đáp nghĩa các bậc sinh thành.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.002.03" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="4">Đó là điều đẹp lòng Thiên Chúa.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.002.04" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="5">Còn các bà goá đích thực, sống một thân một mình, thì đã đặt hy vọng vào Thiên Chúa và ngày đêm kiên trì đọc kinh cầu nguyện.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.002.05" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="6">Trái lại, bà goá ham vui thì sống cũng như chết.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.002.06" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="7">Anh cũng phải truyền dạy những điều ấy, để không ai chê trách được họ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.002.07" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="8">Ai không chăm sóc người thân, nhất là người sống trong cùng một nhà, thì đã chối bỏ đức tin, và còn tệ hơn người không có đức tin.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.005.003" NUMBER="3"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.003.01" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="9">Muốn được ghi tên vào sổ các bà goá, phải có những điều kiện sau : ít nhất sáu mươi tuổi, chỉ có một đời chồng,</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.003.02" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="10">được chứng nhận là đã làm việc thiện, nghĩa là đã nuôi nấng dạy dỗ con cái, đã tỏ ra hiếu khách, đã rửa chân cho các người trong dân thánh, giúp đỡ người gặp gian truân, siêng năng làm mọi việc lành.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.003.03" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="11">Còn các bà goá trẻ, anh đừng ghi vào sổ ; vì khi dục vọng làm cho họ xa lìa Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER>, thì họ muốn tái giá,</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.003.04" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="12">và như vậy là mang lấy án phạt, bởi đã không giữ lời cam kết ban đầu với Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.003.05" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="13">Đồng thời, vì ăn không ngồi rồi, họ học thói la cà hết nhà nọ đến nhà kia.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.003.06" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="13">Đâu phải chỉ ăn không ngồi rồi, họ còn nhiều chuyện, lăng xăng, nói năng bừa bãi.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.003.07" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="14">Vậy tôi muốn các bà goá trẻ hãy tái giá, sinh con cái, lo việc cửa nhà ; đừng để cho đối phương có dịp bới móc.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.003.08" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="6" IS_POETRY="false" LABEL="15">Thật vậy, đã có kẻ lạc đường đi theo <PER SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Xa-tan</PER>.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.003.09" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="7" IS_POETRY="false" LABEL="16">Nếu nữ tín hữu nào có người trong họ hàng là bà goá, thì hãy giúp đỡ họ, đừng để cho Hội Thánh phải mang gánh nặng, và như thế Hội Thánh có thể giúp đỡ những bà goá đích thực.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.005.004" NUMBER="4"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.004.01" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="17">Những kỳ mục thi hành chức vụ chủ toạ cách tốt đẹp, thì đáng được đãi ngộ gấp đôi, nhất là những người vất vả phục vụ lời Chúa và giảng dạy.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.004.02" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="18">Quả vậy, Kinh Thánh có nói : Đừng bịt mõm con bò đang đạp lúa, và làm thợ thì đáng được trả công.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.004.03" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="2" IS_POETRY="false" LABEL="19">Lời tố cáo một kỳ mục, anh đừng chấp nhận, trừ phi có hai hoặc ba nhân chứng.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.004.04" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="3" IS_POETRY="false" LABEL="20">Những ai phạm tội, anh hãy khiển trách trước mặt mọi người, để những kẻ khác phải sợ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.004.05" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="4" IS_POETRY="false" LABEL="21">Trước mặt Thiên Chúa, trước mặt Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER> Giê-su và các thiên thần được tuyển chọn, tôi tha thiết khuyên anh giữ các điều ấy cách vô tư, không làm gì vì thiên vị.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.004.06" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="22">Anh đừng vội đặt tay trên ai, đừng cộng tác vào tội lỗi của người khác.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.004.07" TYPE="single" NUMBER="22" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="5" IS_POETRY="false" LABEL="22">Hãy giữ mình trong sạch.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.005.005" NUMBER="5"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.005.01" TYPE="single" NUMBER="23" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="23">Từ nay anh đừng chỉ uống nước lã, nhưng hãy dùng thêm chút rượu, vì anh đau dạ dày và ốm yếu luôn.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_015.005.006" NUMBER="6"> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.006.01" TYPE="single" NUMBER="24" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="false" LABEL="24">Có những người thì tội đã rành rành, ngay trước khi xét xử ; người khác thì xét xử rồi mới thấy rõ.</STC> |
|
|
<STC ID="RCN_015.005.006.02" TYPE="single" NUMBER="25" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="1" IS_POETRY="false" LABEL="25">Cũng thế, những việc tốt thì đã rành rành ; mà cả những việc không tốt cũng chẳng che giấu được.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<FOOTNOTES> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.001.01" LABEL="1@" POSITION="18" ORDER="0">Lv 19,32; Tt 2,2</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.002.04" LABEL="1" POSITION="48" ORDER="1">Goá thật sự, không chỗ tựa nương, sống đạo đức thánh thiện. Các bà goá là một nhóm, một đoàn thể được Hội Thánh tổ chức và trông coi, giúp đỡ.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.002.04" LABEL="2@" POSITION="61" ORDER="2">Gr 49,11</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.002.04" LABEL="3@" POSITION="87" ORDER="3">Lc 2,37</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.002.05" LABEL="4@" POSITION="29" ORDER="4">Kh 3,1</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.01" LABEL="2" POSITION="64" ORDER="5">Phải có một số các điều kiện mới được gia nhập nhóm các bà goá, ví dụ tuổi từ 60 trở lên và chỉ có một đời chồng. Các bà được Hội Thánh trợ cấp và phải làm một ít việc giúp cộng đoàn.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.02" LABEL="5@" POSITION="85" ORDER="6">Hr 13,2</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.03" LABEL="3" POSITION="85" ORDER="7">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.04" LABEL="4" POSITION="68" ORDER="8">Cam kết phục vụ Đức Ki-tô trong cộng đoàn.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.04" LABEL="5" POSITION="82" ORDER="9">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.05" LABEL="6@" POSITION="14" ORDER="10">2 Tx 3,11</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.07" LABEL="7@" POSITION="17" ORDER="11">1 Cr 7,9</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.07" LABEL="8@" POSITION="85" ORDER="12">Tt 2,8</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.07" LABEL="6" POSITION="95" ORDER="13">Những người thù ghét đạo hoặc chính Xa-tan.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.08" LABEL="7" POSITION="43" ORDER="14">English: Satan | French: Satan | Latin: Satan | Origin: &#64299;&#1464;&#1496;&#1464;&#1503; -- &#931;&#945;&#964;&#945;&#957;&#945;&#962; | Vietnamese: Xa-tan -- ma quỷ, G 1,6 ; 1 Sb 21,1 ; Mt 4,10</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.01" LABEL="8" POSITION="12" ORDER="15">*Kỳ mục* có nhiệm vụ chủ toạ cộng đoàn, đồng thời cũng được quyền giảng dạy nữa. Tuổi có thể không cao, nhưng phải có tư cách và đức độ.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.01" LABEL="9@" POSITION="56" ORDER="16">1 Cr 16,18; Pl 2,29</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.02" LABEL="10@" POSITION="29" ORDER="17">Đnl 25,4; 1 Cr 9,9</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.02" LABEL="11@" POSITION="70" ORDER="18">Mt 10,10; Lc 10,7</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.02" LABEL="9" POSITION="96" ORDER="19">Có bản viết là *của ăn* hay *lương thực*. Câu này lặp lại lời của Đức Giê-su trong Lc 10,7 và tương tự trong Mt 10,10. Đây là một câu tục ngữ đã có sẵn thời bấy giờ. Thánh Phao-lô muốn nói tới nghĩa vụ của cộng đoàn phải lo cho đời sống của các thừa tác viên phục vụ lời Chúa.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.03" LABEL="12@" POSITION="54" ORDER="20">Đnl 17,6; 19,15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.03" LABEL="10" POSITION="76" ORDER="21">X. Đnl 17,6 ; 19,15 ; Mt 18,16 ; 2 Cr 13,1. Một lời khuyên thận trọng đừng vội tin, khi chưa có đủ bằng chứng xác thực và khách quan.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.04" LABEL="13@" POSITION="27" ORDER="22">Ep 5,11</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.05" LABEL="11" POSITION="41" ORDER="23">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.05" LABEL="12" POSITION="82" ORDER="24">Phân biệt với các thiên thần sa ngã (2 Pr 2,4). Các thiên thần được nhắc tới như những vị bồi thẩm của Đức Ki-tô ngày phán xét chung (Mt 25,31).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.05" LABEL="13" POSITION="161" ORDER="25">Một lời khuyên vừa khôn ngoan, vừa thiết thực có thể giữ uy tín cho người lãnh đạo cộng đoàn và tránh được nhiều điều bất tiện.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.06" LABEL="14@" POSITION="13" ORDER="26">1 Tm 4,14; 2 Tm 1,6</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.06" LABEL="14" POSITION="28" ORDER="27">*Đặt* tay để đặt một người thi hành một tác vụ trong Hội Thánh (1 Tm 4,14 ; 2 Tm 1,6).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.006.01" LABEL="15" POSITION="86" ORDER="28">Câu này cũng hơi giống c. 22 ở chỗ đừng vội xét đoán hay nghe theo ai mà phải cẩn thận. Ở đây là phải xem xét kỹ rồi hãy đặt tay. Không nên xét theo vẻ bề ngoài, mà phải điều tra kỹ lưỡng về tư cách của một người.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.006.02" LABEL="15@" POSITION="16" ORDER="29">Mt 5,16</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_015.005.006.02" LABEL="16@" POSITION="82" ORDER="30">Mt 10,26</FOOTNOTE> |
|
|
</FOOTNOTES> |
|
|
<HEADINGS> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_015.005.001.01" LEVEL="1" ORDER="0">Cách cư xử với các hạng người tín hữu nói chung</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_015.005.002.01" LEVEL="1" ORDER="0">Các bà goá</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.01" LEVEL="1" ORDER="0">Các kỳ mục</HEADING> |
|
|
</HEADINGS> |
|
|
<ANNOTATIONS> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.03" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="80" END="85" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.04" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="77" END="82" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_015.005.003.08" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="37" END="43" LABEL="PER">Xa-tan</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_015.005.004.05" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="36" END="41" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION> |
|
|
</ANNOTATIONS> |
|
|
</SECT> |
|
|
</FILE> |
|
|
</root> |