|
|
<root> |
|
|
<FILE ID="RCN_023" NUMBER="23"> |
|
|
<meta> |
|
|
<DOCUMENT_ID>RCN_023</DOCUMENT_ID> |
|
|
<DOCUMENT_NUMBER>23</DOCUMENT_NUMBER> |
|
|
<GENRE> |
|
|
<CODE>N</CODE> |
|
|
<CATEGORY>new testament</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Kinh Thánh Tân Ước</VIETNAMESE> |
|
|
</GENRE> |
|
|
<TAGS> |
|
|
<TAG> |
|
|
<CATEGORY>bible general epistles division</CATEGORY> |
|
|
<VIETNAMESE>Các thư chung (Kinh Thánh Tân Ước)</VIETNAMESE> |
|
|
</TAG> |
|
|
</TAGS> |
|
|
<TITLE>Thư của Thánh Gio-an 1</TITLE> |
|
|
<VOLUME>Các thư chung (Kinh Thánh Tân Ước)</VOLUME> |
|
|
<AUTHOR></AUTHOR> |
|
|
<SOURCE_TYPE>web</SOURCE_TYPE> |
|
|
<SOURCE_URL>https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/1 ga</SOURCE_URL> |
|
|
<SOURCE>ktcgkpv.org</SOURCE> |
|
|
<HAS_CHAPTERS>true</HAS_CHAPTERS> |
|
|
<PERIOD></PERIOD> |
|
|
<PUBLISHED_TIME></PUBLISHED_TIME> |
|
|
<LANGUAGE>Việt</LANGUAGE> |
|
|
<NOTE></NOTE> |
|
|
</meta> |
|
|
<SECT ID="RCN_023.005" NAME="" NUMBER="5"> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.001" NUMBER="1"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.001.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="0" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="1">Phàm ai tin rằng Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_023.005.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> là Đấng <PER SENTENCE_ID="RCN_023.005.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER>,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.002" NUMBER="2"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.002.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="1" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="1">kẻ ấy đã được Thiên Chúa sinh ra.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.003" NUMBER="3"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.003.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="2" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="1">Và ai yêu mến Đấng sinh thành,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.004" NUMBER="4"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.004.01" TYPE="single" NUMBER="1" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="3" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="1">thì cũng yêu thương kẻ được Đấng ấy sinh ra.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.005" NUMBER="5"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.005.01" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="4" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="2">Căn cứ vào điều này, chúng ta biết được</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.006" NUMBER="6"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.006.01" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="5" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="2">mình yêu thương con cái Thiên Chúa :</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.007" NUMBER="7"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.007.01" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="6" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="2">đó là chúng ta yêu mến Thiên Chúa</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.008" NUMBER="8"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.008.01" TYPE="single" NUMBER="2" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="7" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="2">và thi hành các điều răn của Người.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.009" NUMBER="9"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.009.01" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="8" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="3">Quả thật, yêu mến Thiên Chúa</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.010" NUMBER="10"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.010.01" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="9" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="3">là tuân giữ các điều răn của Người.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.011" NUMBER="11"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.011.01" TYPE="single" NUMBER="3" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="10" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="3">Mà các điều răn của Người có nặng nề gì đâu,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.012" NUMBER="12"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.012.01" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="11" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="4">vì mọi kẻ đã được Thiên Chúa sinh ra đều thắng được thế gian.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.013" NUMBER="13"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.013.01" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="12" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="4">Và điều làm cho chúng ta thắng được thế gian,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.014" NUMBER="14"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.014.01" TYPE="single" NUMBER="4" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="13" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="4">đó là lòng tin của chúng ta.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.015" NUMBER="15"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.015.01" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="14" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="5">Ai là kẻ thắng được thế gian,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.016" NUMBER="16"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.016.01" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="15" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="5">nếu không phải là người tin rằng</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.017" NUMBER="17"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.017.01" TYPE="single" NUMBER="5" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="16" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="5">Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_023.005.017.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_023.005.017.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER></PER> là Con Thiên Chúa ?</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.018" NUMBER="18"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.018.01" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="17" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="6">Chính Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_023.005.018.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> Ki-tô là Đấng đã đến, nhờ nước và máu ;</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.019" NUMBER="19"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.019.01" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="18" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="6">không phải chỉ trong nước mà thôi,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.020" NUMBER="20"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.020.01" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="19" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="6">nhưng trong nước và trong máu.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.021" NUMBER="21"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.021.01" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="20" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="6">Chính Thần Khí là chứng nhân,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.022" NUMBER="22"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.022.01" TYPE="single" NUMBER="6" SUB_VERSE_INDEX="4" PARAGRAPH_NUMBER="21" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="6">và Thần Khí là sự thật.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.023" NUMBER="23"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.023.01" TYPE="single" NUMBER="7" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="22" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="7">Có ba chứng nhân :</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.024" NUMBER="24"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.024.01" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="23" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="8">Thần Khí, nước và máu.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.025" NUMBER="25"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.025.01" TYPE="single" NUMBER="8" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="24" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="8">Cả ba cùng làm chứng một điều.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.026" NUMBER="26"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.026.01" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="25" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="9">Chúng ta vẫn nhận lời chứng của người phàm,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.027" NUMBER="27"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.027.01" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="26" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="9">thế mà lời chứng của Thiên Chúa còn cao trọng hơn,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.028" NUMBER="28"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.028.01" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="27" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="9">vì đó là lời chứng của Thiên Chúa,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.029" NUMBER="29"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.029.01" TYPE="single" NUMBER="9" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="28" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="9">lời Thiên Chúa đã làm chứng về Con của Người.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.030" NUMBER="30"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.030.01" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="29" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="10">Ai tin vào Con Thiên Chúa,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.031" NUMBER="31"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.031.01" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="30" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="10">người đó có lời chứng ấy nơi mình.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.032" NUMBER="32"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.032.01" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="31" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="10">Ai không tin Thiên Chúa,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.033" NUMBER="33"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.033.01" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="32" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="10">thì coi Thiên Chúa là kẻ nói dối,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.034" NUMBER="34"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.034.01" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="4" PARAGRAPH_NUMBER="33" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="10">vì kẻ ấy không tin vào lời Thiên Chúa</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.035" NUMBER="35"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.035.01" TYPE="single" NUMBER="10" SUB_VERSE_INDEX="5" PARAGRAPH_NUMBER="34" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="10">đã làm chứng về Con của Người.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.036" NUMBER="36"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.036.01" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="35" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="11">Lời chứng đó là thế này :</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.037" NUMBER="37"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.037.01" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="36" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="11">Thiên Chúa đã ban cho chúng ta sự sống đời đời,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.038" NUMBER="38"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.038.01" TYPE="single" NUMBER="11" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="37" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="11">và sự sống ấy ở trong Con của Người.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.039" NUMBER="39"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.039.01" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="38" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="12">Ai có Chúa Con thì có sự sống ;</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.040" NUMBER="40"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.040.01" TYPE="single" NUMBER="12" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="39" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="12">ai không có Con Thiên Chúa thì không có sự sống.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.041" NUMBER="41"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.041.01" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="40" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="13">Tôi đã viết những điều đó cho anh em</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.042" NUMBER="42"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.042.01" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="41" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="13">là những người tin vào danh Con Thiên Chúa,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.043" NUMBER="43"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.043.01" TYPE="single" NUMBER="13" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="42" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="13">để anh em biết rằng anh em có sự sống đời đời.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.044" NUMBER="44"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.044.01" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="43" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="14">Lý do khiến chúng ta được mạnh dạn</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.045" NUMBER="45"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.045.01" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="44" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="14">trước mặt Thiên Chúa, đó là :</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.046" NUMBER="46"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.046.01" TYPE="single" NUMBER="14" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="45" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="14">Người nhậm lời chúng ta, khi chúng ta xin điều gì hợp ý Người.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.047" NUMBER="47"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.047.01" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="46" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="15">Nếu chúng ta biết rằng Người nhậm mọi lời chúng ta xin,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.048" NUMBER="48"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.048.01" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="47" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="15">thì chúng ta cũng biết rằng</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.049" NUMBER="49"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.049.01" TYPE="single" NUMBER="15" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="48" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="15">chúng ta sẽ được những gì chúng ta đã xin Người.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.050" NUMBER="50"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.050.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="49" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">Nếu ai biết anh em mình phạm thứ tội</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.051" NUMBER="51"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.051.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="50" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">không đưa đến cái chết, thì hãy cầu xin,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.052" NUMBER="52"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.052.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="51" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">và Thiên Chúa sẽ ban sự sống cho người anh em ấy ;</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.053" NUMBER="53"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.053.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="52" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">đó là nói về những ai</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.054" NUMBER="54"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.054.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="4" PARAGRAPH_NUMBER="53" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">phạm thứ tội không đưa đến cái chết.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.055" NUMBER="55"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.055.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="5" PARAGRAPH_NUMBER="54" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">Có một thứ tội đưa đến cái chết,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.056" NUMBER="56"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.056.01" TYPE="single" NUMBER="16" SUB_VERSE_INDEX="6" PARAGRAPH_NUMBER="55" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="16">tôi không bảo phải cầu xin cho thứ tội ấy.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.057" NUMBER="57"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.057.01" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="56" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="17">Mọi điều bất chính đều là tội,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.058" NUMBER="58"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.058.01" TYPE="single" NUMBER="17" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="57" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="17">nhưng có một thứ tội không đưa đến cái chết.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.059" NUMBER="59"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.059.01" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="58" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="18">Chúng ta biết rằng phàm ai đã được Thiên Chúa sinh ra,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.060" NUMBER="60"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.060.01" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="59" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="18">người đó không phạm tội ;</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.061" NUMBER="61"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.061.01" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="60" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="18">nhưng có Đấng Thiên Chúa đã sinh ra giữ gìn người ấy,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.062" NUMBER="62"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.062.01" TYPE="single" NUMBER="18" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="61" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="18">và ác thần không đụng đến người ấy được.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.063" NUMBER="63"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.063.01" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="62" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="19">Chúng ta biết rằng chúng ta thuộc về Thiên Chúa,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.064" NUMBER="64"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.064.01" TYPE="single" NUMBER="19" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="63" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="19">còn tất cả thế gian đều nằm dưới ách thống trị của ác thần.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.065" NUMBER="65"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.065.01" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="64" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="20">Chúng ta biết rằng Con Thiên Chúa đã đến</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.066" NUMBER="66"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.066.01" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="65" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="20">và ban cho chúng ta trí khôn để biết Thiên Chúa thật.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.067" NUMBER="67"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.067.01" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="2" PARAGRAPH_NUMBER="66" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="20">Chúng ta ở trong Thiên Chúa thật,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.068" NUMBER="68"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.068.01" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="3" PARAGRAPH_NUMBER="67" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="20">ở trong Con của Người là Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_023.005.068.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER> <PER SENTENCE_ID="RCN_023.005.068.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Ki-tô</PER>.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.069" NUMBER="69"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.069.01" TYPE="single" NUMBER="20" SUB_VERSE_INDEX="4" PARAGRAPH_NUMBER="68" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="20">Đức <PER SENTENCE_ID="RCN_023.005.069.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE=""><PER SENTENCE_ID="RCN_023.005.069.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="">Giê-su</PER></PER> Ki-tô là Thiên Chúa thật và là sự sống đời đời.</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.070" NUMBER="70"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.070.01" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="0" PARAGRAPH_NUMBER="69" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="21">Hỡi anh em là những người con bé nhỏ,</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<PAGE ID="RCN_023.005.071" NUMBER="71"> |
|
|
<STC ID="RCN_023.005.071.01" TYPE="single" NUMBER="21" SUB_VERSE_INDEX="1" PARAGRAPH_NUMBER="70" PARAGRAPH_INDEX="0" IS_POETRY="true" LABEL="21">hãy tránh xa các tà thần !</STC> |
|
|
</PAGE> |
|
|
<FOOTNOTES> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.001.01" LABEL="1" POSITION="27" ORDER="0">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.001.01" LABEL="2" POSITION="41" ORDER="1">English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: &#935;&#961;&#953;&#964;&#959;&#962; | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.004.01" LABEL="3" POSITION="43" ORDER="2">*Đấng sinh thành* là Chúa Cha – *Kẻ được Đấng ấy sinh ra* là tín hữu, con Thiên Chúa (x. 3,9) ; có vài người hiểu : thành ngữ này chỉ Chúa Ki-tô, nhưng nghĩa này không phù hợp với mạch văn nói về lòng yêu thương tha nhân – Lòng yêu mến đối với Thiên Chúa là Cha đòi phải có lòng yêu thương đối với anh em cùng một Cha.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.008.01" LABEL="4" POSITION="34" ORDER="3">Nếu các tín hữu yêu mến Thiên Chúa, thì họ sẽ thi hành các điều răn của Người, trong đó có lòng yêu thương anh em. Như thế, lòng yêu mến đối với Thiên Chúa và sự tuân giữ các điều răn là tiêu chuẩn chắc chắn bảo đảm lòng yêu thương anh em.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.010.01" LABEL="1@" POSITION="3" ORDER="4">Ga 14,15; 2 Ga 6</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.014.01" LABEL="5" POSITION="27" ORDER="5">Các tín hữu là những người thắng thế gian nhờ lời Thiên Chúa ở trong họ (2,14), nhờ đức tin của họ (5,4.5).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.017.01" LABEL="6" POSITION="10" ORDER="6">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.018.01" LABEL="7" POSITION="16" ORDER="7">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.020.01" LABEL="8" POSITION="29" ORDER="8">Có thể cắt nghĩa câu này nói đến *nước* và *máu* theo hai cách : 1. *nước* nhắc lại phép rửa của Đức Giê-su tại sông Gio-đan ; *máu* làm chúng ta nhớ đến cái chết của Người trên thập giá ; 2. *nước và máu* gợi lại biến cố tường thuật trong Ga 19,34. Nhưng theo hoàn cảnh lịch sử của giáo đoàn và mạch văn, chắc phải giữ lại hai cách cắt nghĩa. Tà thuyết hoành hành trong giáo đoàn thời đó chủ trương tách Đức Ki-tô hiển vinh đã tỏ mình ra tại sông Gio-đan (*nước*) khỏi con người Giê-su chết trên thập giá (*máu*). 1 Ga chống lại tà thuyết này và khẳng định về hy lễ của Đức Giê-su là *Đấng Ki-tô* và là *Con Thiên Chúa* (*nhờ nước và máu ; trong nước và trong máu*). *Nước và máu* từ cạnh sườn Đức Giê-su chảy ra (Ga 19,34) tượng trưng cho bí tích thánh tẩy và bí tích Thánh Thể của Giáo Hội.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.022.01" LABEL="9" POSITION="22" ORDER="9">Thần Khí tỏ bày cho các tín hữu biết ý nghĩa của các sự kiện nói đến ở đây về mặt cứu độ và dẫn đưa họ tới chỗ hiểu biết Đức Giê-su Ki-tô đúng theo đức tin chân chính. *Thần Khí là sự thật* : nhờ Thần Khí, sự thật mặc khải nằm trong lòng Giáo Hội ; Thần Khí giúp các tín hữu đào sâu mặc khải đó.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.025.01" LABEL="10" POSITION="29" ORDER="10">Giữa 5,7 và 5,8, có một câu được ghép vào. Câu này được gọi là *Comma johanneum*, lấy trong PT (Vulgata Sixto – Clementina) : *ở trên trời Chúa Cha, Ngôi Lời và Thần Khí, cả ba (vị đó) là một. Và có ba chứng nhân ở dưới đất*. Không thấy câu này trong bất cứ bản chép tay Hy-lạp nào, trừ bốn bản muộn thời, và trong bất cứ bản dịch Đông phương cổ nào ; câu này cũng vắng bóng trong hết mọi tb cổ và khá nhất của Vetus Latina và của PT ; không có Giáo phụ Hy-lạp nào đã trích dẫn câu này. Lần đầu tiên ở phương Tây, Đức Cha Priscillien, giám mục A-vi-la (qua đời vào năm 380) đã sử dụng câu này. Đó là một lời chú bên lề bản văn đưa ra một kiểu giải thích tính cách tượng trưng của ba chứng nhân. Vì thế, câu này không phải là một lời Kinh Thánh – *Thần Khí, nước và máu* : *Thần Khí* có mặt trong lúc Đức Giê-su chịu phép Rửa tại sông Gio-đan. *Thần Khí* cùng với *nước và máu* đều làm chứng về sứ mạng của Chúa Con là Đấng mang sự sống nơi mình (5,9.10b-11).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.029.01" LABEL="2@" POSITION="18" ORDER="11">Ga 5,32-37</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.038.01" LABEL="3@" POSITION="3" ORDER="12">Ga 1,4</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.039.01" LABEL="4@" POSITION="22" ORDER="13">Ga 1,4; 5,21.26</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.042.01" LABEL="5@" POSITION="15" ORDER="14">Ga 1,12; 20,31</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.043.01" LABEL="11" POSITION="45" ORDER="15">Câu cuối này nhắc lại chủ đề căn bản của 1 Ga. Các tín hữu đã hoặc có thể bị lung lay bởi lời giảng dạy của các ngôn sứ giả. Tác giả có ý định giúp họ hoàn toàn ý thức về đức tin phong phú của họ.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.046.01" LABEL="6@" POSITION="29" ORDER="16">1 Ga 3,22; Mt 7,7-8; Ga 14,13-17</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.051.01" LABEL="12" POSITION="22" ORDER="17">Trong cả đoạn này, *cái chết* chỉ cái chết cánh chung hoặc cái chết thứ hai (x. Kh 20,6).</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.055.01" LABEL="13" POSITION="31" ORDER="18">Theo mạch văn, thứ tội này là tội theo tà thuyết, làm cho con người không thể hiệp thông với Thiên Chúa và như thế dẫn đến sự diệt vong thiêng liêng.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.059.01" LABEL="14" POSITION="18" ORDER="19">Trong đoạn cuối tóm lược bức thư, tác giả nhấn mạnh ba lần (5,18.19.20 : *Chúng ta biết rằng*) đến những điểm chính yếu.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.059.01" LABEL="7@" POSITION="19" ORDER="20">1 Ga 3,9</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.062.01" LABEL="8@" POSITION="3" ORDER="21">Ga 17,15</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.066.01" LABEL="15" POSITION="28" ORDER="22">*Trí khôn* là khả năng biết Thiên Chúa, nghĩa là đi vào mối tương giao và sống hiệp thông với Người.</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.068.01" LABEL="16" POSITION="35" ORDER="23">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.069.01" LABEL="17" POSITION="10" ORDER="24">English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: &#921;&#951;&#963;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51</FOOTNOTE> |
|
|
<FOOTNOTE SENTENCE_ID="RCN_023.005.071.01" LABEL="18" POSITION="24" ORDER="25">Ở đây, chắc *các tà thần* chỉ giáo huấn của các ngôn sứ giả. Con người có thể coi giáo huấn đó như một thứ thần linh và gắn bó với thứ giáo huấn có sức phá hoại đức tin chân chính.</FOOTNOTE> |
|
|
</FOOTNOTES> |
|
|
<HEADINGS> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_023.005.015.01" LEVEL="2" ORDER="0">Nguồn mạch đức tin</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_023.005.044.01" LEVEL="1" ORDER="0">BỔ TÚC</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_023.005.044.01" LEVEL="2" ORDER="1">Cầu nguyện cho người tội lỗi</HEADING> |
|
|
<HEADING SENTENCE_ID="RCN_023.005.059.01" LEVEL="2" ORDER="0">Tóm lược bức thư</HEADING> |
|
|
</HEADINGS> |
|
|
<ANNOTATIONS> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_023.005.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="21" END="27" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_023.005.001.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="36" END="41" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_023.005.017.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_023.005.017.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_023.005.018.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="10" END="16" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_023.005.068.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="29" END="35" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_023.005.068.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="36" END="41" LABEL="PER">Ki-tô</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_023.005.069.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
<ANNOTATION SENTENCE_ID="RCN_023.005.069.01" SENTENCE_TYPE="single" LANGUAGE_CODE="" START="4" END="10" LABEL="PER">Giê-su</ANNOTATION> |
|
|
</ANNOTATIONS> |
|
|
</SECT> |
|
|
</FILE> |
|
|
</root> |